Câu hỏi:

23/11/2025 35 Lưu

(1,5 điểm) Ba đội công nhân cùng chuyển một khối lượng gạch như nhau. Thời gian để đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba làm xong công việc lần lượt là \(2\) giờ, \(3\) giờ, \(4\) giờ. Tính số công nhân tham gia làm việc của mỗi đội, biết rằng số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là \(5\) người và năng suất lao động của các công nhân là như nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(x,y,z\) lần lượt là số công nhân tham gia làm việc của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba.

Số công nhân của đội thứ ba ít hơn số công nhân của đội thứ hai là \(5\) người nên \(y - z = 5\)

Với cùng một khối lượng công việc, số công nhân tham gia làm việc và thời gian hoàn thành công việc của mỗi đội là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Do đó, ta có \(2x = 3y = 4z\) suy ra \(\frac{x}{{\frac{1}{2}}} = \frac{y}{{\frac{1}{3}}} = \frac{z}{{\frac{1}{4}}}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

\(\frac{x}{{\frac{1}{2}}} = \frac{y}{{\frac{1}{3}}} = \frac{z}{{\frac{1}{4}}} = \frac{{y - z}}{{\frac{1}{3} - \frac{1}{4}}} = \frac{5}{{\frac{1}{{12}}}} = 60\).

Từ đó suy ra \(x = 60.\frac{1}{2} = 30\), \(y = 60.\frac{1}{3} = 20\), \(z = 60.\frac{1}{4} = 15\).

Vậy số công nhân tham gia làm việc của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba lần lượt là \(30\) người, \(20\) người, \(15\) người.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

(1,5 điểm) Cho hình vẽ sau, biết \(\widehat {ABC} = 80^\circ \)\(Am\,{\rm{//}}\,Cp\).

Chu vi của mặt đáy là: \(2.\l (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Giải thích tại sao hai đường thẳng \(Bn\)\(Cp\) song song với nhau. Từ đó suy ra hai đường thẳng \(Am\)\(Bn\) song song với nhau.

c) Kẻ \(Bx\) là tia đối của tia \(Bn\). Chứng minh \(Bx\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

Lời giải

a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.

GT

\(\widehat {ABC} = 80^\circ \); \(\widehat {CBn} = \widehat {BCp} = \widehat {BAm} = 140^\circ \) \(Am\,{\rm{//}}\,Cp\).

c) Kẻ \(Bx\) là tia đối của tia \(Bn\).

KL

b) Giải thích \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\), \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\).

c) \(Bx\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

b) Ta có \(\widehat {CBn} = \widehat {BCp} = 140^\circ \)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong.

Suy ra \(Bn\,{\rm{//}}\,Cp\) (dấu hiệu nhận biết)

Lại có \(Am\,{\rm{//}}\,Cp\) (giả thiết) nên \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\).

c) Vì \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\) nên \(\widehat {ABn} = \widehat {BAm} = 140^\circ \) (cặp góc so le trong).

Ta có \(\widehat {ABn} + \widehat {ABx} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {ABx} = 180^\circ - \widehat {ABn} = 40^\circ \).

Tương tự, ta được \(\widehat {CBx} = 40^\circ \).

Khi đó \(\widehat {ABx} = \widehat {CBx} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = 40^\circ \).

Vậy \(Bx\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\).

Lời giải

Ta có \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) suy ra \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\), do đó \(\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{{b^2}}}{{{d^2}}}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{{b^2}}}{{{d^2}}} = \frac{{2{a^2}}}{{2{c^2}}} = \frac{{3{b^2}}}{{3{d^2}}} = \frac{{2{a^2} + 3{b^2}}}{{2{c^2} + 3{d^2}}}\)

Vậy \(\frac{{{a^2}}}{{{c^2}}} = \frac{{2{a^2} + 3{b^2}}}{{2c{}^2 + \,{d^2}}}\).

Câu 5

A. Điểm \(A\) biểu diễn số \(\frac{{ - 1}}{3}\);        
B. Điểm \(B\) biểu diễn số \(\frac{1}{3}\);        
C. Điểm \(C\) biểu diễn số \(\frac{4}{3}\);      
D. Điểm \(A\) biểu diễn số \(\frac{{ - 3}}{2}\).            

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(\frac{{35}}{{210}}\);                               

B. \(\frac{{21}}{{210}}\);    
C. \(\frac{{15}}{{210}}\);    
D. \(\frac{{14}}{{210}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP