Câu hỏi:

23/11/2025 47 Lưu

PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)

(1,5 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể):

a) \(\frac{{ - 3}}{4} + \frac{1}{4}:\frac{2}{3}\);                                                           

b) \(\frac{{ - 5}}{{17}}.\frac{{31}}{{33}} - \frac{5}{{17}}.\frac{2}{{33}} + 1\frac{5}{{17}}\);           

c) \(\left| { - 2} \right|.\sqrt {0,25} + {\left( { - 3} \right)^3}.\sqrt {\frac{1}{{81}}} + {\left( { - 2023} \right)^0}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) \(\frac{{ - 3}}{4} + \frac{1}{4}:\frac{2}{3} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{1}{4}.\frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{3}{8} = \frac{{ - 6}}{8} + \frac{3}{8} = \frac{{ - 3}}{8}\).

b) \(\frac{{ - 5}}{{17}}.\frac{{31}}{{33}} - \frac{5}{{17}}.\frac{2}{{33}} + 1\frac{5}{{17}} = \frac{{ - 5}}{{17}}.\left( {\frac{{31}}{{33}} + \frac{2}{{33}}} \right) + \frac{{22}}{{17}} = \frac{{ - 5}}{{17}}.1 + \frac{{22}}{{17}} = \frac{{17}}{{17}} = 1\).

c) \(\left| { - 2} \right|.\sqrt {0,25} + {\left( { - 3} \right)^3}.\sqrt {\frac{1}{{81}}} + {\left( { - 2023} \right)^0}\)

\( = 2.0,5 + \left( { - 27} \right).\frac{1}{9} + 1\)\( = 1 - 3 + 1 = - 1\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi \(x,y\,\,\left( {\rm{g}} \right)\) lần lượt là khối lượng của thanh kim loại thứ nhất và thanh kim loại thứ hai.

Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất \(15,6\,\,{\rm{g}}\) nên \(y - x = 15,6\).

Vì hai thanh kim loại đồng chất nên khối lượng và thể tích của mỗi thanh kim loại là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Do đó, ta có \(\frac{x}{5} = \frac{y}{7}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

\(\frac{x}{5} = \frac{y}{7} = \frac{{y - x}}{{7 - 5}} = \frac{{15,6}}{2} = 7,8\).

Suy ra \(x = 7.8.5 = 39\); \(y = 7,8.7 = 54,6\).

Vậy khối lượng của thanh kim loại thứ nhất và thanh kim loại thứ hai lần lượt là \(39\,\,{\rm{g}}\)\(54,6\,\,{\rm{g}}\).

Câu 2

A. \( - \frac{4}{9}\);                               
B. \[ - \frac{2}{9}\];                   
C. \[\frac{2}{9}\];   
D. \[\frac{4}{9}\].

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: \[\frac{{ - 1}}{3} = \frac{{ - 3}}{9}\] ; \[\frac{2}{3} = \frac{6}{9}\]

\( - 4 < - 3 < - 2 < 2 < 4 < 6\)

Nên \[ - \frac{4}{9} < \frac{{ - 3}}{9} < \frac{{ - 2}}{9} < \frac{2}{9} < \frac{4}{9} < \frac{6}{9}\]

       \[ - \frac{4}{9} < \frac{{ - 1}}{3} < \frac{{ - 2}}{9} < \frac{2}{9} < \frac{4}{9} < \frac{2}{3}\].

Vậy \[ - \frac{4}{9}\] không nằm giữa \[\frac{{ - 1}}{3}\]\[\frac{2}{3}\].

Câu 3

A. \( - \frac{3}{2};\frac{0}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\);                                                              
B. \(1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\);                                        
C. \( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\);                                                              
D. \( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

(2,0 điểm) Cho hình vẽ bên.

Cho hình vẽ bên. (ảnh 1)

Biết \(Bn\,{\rm{//}}\,Cp\), \[\widehat {BAm} = 140^\circ \], \(\widehat {ABn} = 40^\circ \), \(\widehat {ACp} = 140^\circ \).

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Giải thích tại sao hai tia \(Am\)\(Bn\) song song với nhau.

c) Tính số đo của \(\widehat {BAC}\).

d) Vẽ tia \(Cr\) nằm trong góc \(\widehat {ACp}\) sao cho \(\widehat {rCp} = 40^\circ \). Chứng minh \(Cr\,{\rm{//}}\,Aq\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP