Câu hỏi:

23/11/2025 8 Lưu

(1,5 điểm) Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích lần lượt là \(5\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\)\(7\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Tính khối lượng của mỗi thanh kim loại, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất \(15,6\,\,{\rm{g}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(x,y\,\,\left( {\rm{g}} \right)\) lần lượt là khối lượng của thanh kim loại thứ nhất và thanh kim loại thứ hai.

Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất \(15,6\,\,{\rm{g}}\) nên \(y - x = 15,6\).

Vì hai thanh kim loại đồng chất nên khối lượng và thể tích của mỗi thanh kim loại là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Do đó, ta có \(\frac{x}{5} = \frac{y}{7}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

\(\frac{x}{5} = \frac{y}{7} = \frac{{y - x}}{{7 - 5}} = \frac{{15,6}}{2} = 7,8\).

Suy ra \(x = 7.8.5 = 39\); \(y = 7,8.7 = 54,6\).

Vậy khối lượng của thanh kim loại thứ nhất và thanh kim loại thứ hai lần lượt là \(39\,\,{\rm{g}}\)\(54,6\,\,{\rm{g}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

(2,0 điểm) Cho hình vẽ bên.

Cho hình vẽ bên. (ảnh 1)

Biết \(Bn\,{\rm{//}}\,Cp\), \[\widehat {BAm} = 140^\circ \], \(\widehat {ABn} = 40^\circ \), \(\widehat {ACp} = 140^\circ \).

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Giải thích tại sao hai tia \(Am\)\(Bn\) song song với nhau.

c) Tính số đo của \(\widehat {BAC}\).

d) Vẽ tia \(Cr\) nằm trong góc \(\widehat {ACp}\) sao cho \(\widehat {rCp} = 40^\circ \). Chứng minh \(Cr\,{\rm{//}}\,Aq\).

Lời giải

a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.

GT

\(Bn\,{\rm{//}}\,Cp\), \[\widehat {BAm} = 140^\circ \],

\(\widehat {ABn} = 40^\circ \), \(\widehat {ACp} = 140^\circ \).

d) Tia \(Cr\) nằm trong góc \(\widehat {ACp}\),

\(\widehat {rCp} = 40^\circ \).

KL

b) Giải thích \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\);

c) Tính số đo của \(\widehat {BAC}\);

d) Chứng minh \(Cr\,{\rm{//}}\,Aq\) .

b) Ta có \(\widehat {ABn} + \widehat {nBq} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {nBq} = 180^\circ - \widehat {ABn} = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \)

Do đó \(\widehat {BAm} = \widehat {nBq}\) (cùng bằng \(140^\circ \))

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị

Do đó \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\) (dấu hiệu nhận biết).

c) Ta có \(Am\,{\rm{//}}\,Bn\) (câu b) và \(Bn\,{\rm{//}}\,Cp\) (giả thiết)

Do đó \(Am\,{\rm{//}}\,Cp\).

Suy ra \(\widehat {ACp} = \widehat {CAm} = 130^\circ \) (so le trong).

Ta có \(\widehat {BAm} + \widehat {CAm} + \widehat {BAC} = 360^\circ \).

Vậy \(\widehat {BAC} = 360^\circ - \widehat {BAm} - \widehat {CAm} = 90^\circ \).

d) Ta có \(\widehat {ACp} = \widehat {ACr} + \widehat {rCp}\)

Suy ra \(\widehat {ACr} = \widehat {ACp} - \widehat {rCp} = 130^\circ - 40^\circ = 90^\circ \)

Hay \(AC \bot Cr\)

\(\widehat {BAC} = 90^\circ \) (câu c) hay\(AC \bot Aq\).

Do đó \(Cr\,{\rm{//}}\,Aq\).

Câu 2

A. \( - \frac{3}{2};\frac{0}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\);                                                              
B. \(1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\);                                        
C. \( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\);                                                              
D. \( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong các số \( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{7}{0};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\)\(\frac{7}{0}\) không phải là số hữu tỉ.

Vậy dãy các số hữu tỉ là \( - \frac{3}{2};1\frac{2}{7};\frac{0}{7};\frac{{ - 2}}{{ - 5}}\).

Câu 3

A. \(y = \frac{{30}}{x}\);                        
B. \(y = \frac{{ - 30}}{x}\);                         
C. \(y = \frac{1}{{30}}x\);            
D. \(y = \frac{{ - 1}}{{30}}x\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \( - \frac{4}{9}\);                               
B. \[ - \frac{2}{9}\];                   
C. \[\frac{2}{9}\];   
D. \[\frac{4}{9}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Điểm \(A\);                                                

B. Điểm \[B\];                                                                                
C. Điểm \(A\) hoặc điểm \[B\];               
D. Điểm \(A\) và điểm \[B\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP