Câu hỏi:

23/11/2025 8 Lưu

Cho \(x,y\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết khi \(x = 2\) thì \(y = - 3\). Hệ số tỉ lệ của \(x\) đối với \(y\)        

A. \( - \frac{2}{3}\);                                
B. \( - \frac{3}{2}\);                   
C. \( - \frac{1}{6}\);
D. \( - 6\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Do \(x,y\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có \(x = ky\left( {k \ne 0} \right)\)

Khi \(x = 2\) thì \(y = - 3\), ta có \(2 = k.\left( { - 3} \right)\). Do đó \(k =  - \frac{2}{3}\).

Vậy hệ số tỉ lệ của \(x\) đối với \(y\)\( - \frac{2}{3}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{{bz - cy}}{a} = \frac{{cx - az}}{b} = \frac{{ay - bx}}{c}\)

\[ = \frac{{a\left( {bz - cy} \right)}}{{{a^2}}} = \frac{{b\left( {cx - az} \right)}}{{{b^2}}} = \frac{{c\left( {ay - bx} \right)}}{{{c^2}}}\]

\( = \frac{{abz - acy}}{{{a^2}}} = \frac{{bcx - abz}}{{{b^2}}} = \frac{{acy - bcx}}{{{c^2}}}\)

\( = \frac{{abz - acy + bcx - abz + acy - bcx}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\)

\( = \frac{{\left( {abz - abz} \right) + \left( {acy - acy} \right) + \left( {bcx - bcx} \right)}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}\)

\( = \frac{0}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} = 0\).

Do đó \(bz - cy = cx - az = ay - bx = 0\)

• Với \(bz - cy = 0\) ta có \(cy = bz\), suy ra \(\frac{y}{b} = \frac{z}{c}\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\);

• Với \(cx - az = 0\) ta có \(cx = az\), suy ra \(\frac{x}{a} = \frac{z}{c}\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\);

• Với \(ay - bx = 0\) ta có \(bx = ay\), suy ra \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b}\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\)\(\left( 3 \right)\) suy ra \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c}\).

Lời giải

a) \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}x = \frac{1}{3}\)

     \(\frac{4}{7}x = \frac{1}{3} - \frac{3}{7}\)

     \(\frac{4}{7}x = \frac{{ - 2}}{{21}}\)

      \(x = \frac{{ - 2}}{{21}}:\frac{4}{7}\)

      \(x = \frac{{ - 1}}{6}\)

Vậy \(x = - \frac{1}{6}\).

b) \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 9}}\)

      \({x^2} = \left( { - 4} \right).\left( { - 9} \right)\)

      \({x^2} = 36\)

Suy ra \(x = 6\) hoặc \(x = - 6\)

Vậy \(x \in \left\{ {6; - 6} \right\}\).

c) \(\frac{5}{{11}} + \frac{2}{{11}}:\left| {\frac{3}{7} - x} \right| = \frac{4}{5}\)

            \(\frac{2}{{11}}:\left| {\frac{3}{7} - x} \right| = \frac{4}{5} - \frac{5}{{11}}\)

            \(\frac{2}{{11}}:\left| {\frac{3}{7} - x} \right| = \frac{{19}}{{55}}\)

                  \(\left| {\frac{3}{7} - x} \right| = \frac{2}{{11}}:\frac{{19}}{{55}}\)

                  \(\left| {\frac{3}{7} - x} \right| = \frac{{10}}{{19}}\)

Trường hợp 1:

\(\frac{3}{7} - x = \frac{{10}}{{19}}\)

      \(x = \frac{3}{7} - \frac{{10}}{{19}}\)

      \(x = - \frac{{13}}{{133}}\)

Vậy \(x \in \left\{ { - \frac{{13}}{{133}};\,\frac{{127}}{{133}}} \right\}\).

Trường hợp 2:

\(\frac{3}{7} - x = - \frac{{10}}{{19}}\)

      \(x = \frac{3}{7} + \frac{{10}}{{19}}\)

      \(x = \frac{{127}}{{133}}\)

Câu 4

(2,0 điểm) Cho các đường thẳng \(a,\,b,\,xx',\,yy'\) cắt nhau hình vẽ.

Cho các đường thẳng \(a,\,b,\,xx',\,yy'\) cắt nhau hình vẽ. (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Giải thích tại sao \[xx'{\rm{ // }}yy'\].

c) Tìm số đo \(\widehat {BAD}\).

d) Chứng minh tia \[AE\] là tia phân giác của \(\widehat {BAD}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 1 điểm;               
B. 2 điểm;               
C. 3 điểm;                               
D. 4 điểm.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(6\,\,{\rm{cm}}\);                              
B. \(9\,\,{\rm{cm}}\);           
C. \(3\,\,{\rm{cm}}\);           
D. \(4\,\,{\rm{cm}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP