Thống kê đồ ăn sáng của 35 học sinh lớp 7B ta thu được bảng sau:
Đồ ăn sáng
Số học sinh
Bánh mì
7
Cơm
3
Phở
12
Bún
12
Tổng cộng
34
Giá trị chưa hợp lí là:
Thống kê đồ ăn sáng của 35 học sinh lớp 7B ta thu được bảng sau:
|
Đồ ăn sáng |
Số học sinh |
|
Bánh mì |
7 |
|
Cơm |
3 |
|
Phở |
12 |
|
Bún |
12 |
|
Tổng cộng |
34 |
Giá trị chưa hợp lí là:
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Dữ liệu chưa hợp lí là dữ liệu về số học sinh vì số học sinh tham gia khảo sát chỉ là 35 học sinh nhưng trong bảng lại thể hiện tổng cộng là 34 học sinh.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1.
a) \(\left( {\frac{3}{5} - \frac{3}{4}x} \right):\frac{7}{5} = - \frac{1}{2}\)
\(\frac{3}{5} - \frac{3}{4}x = - \frac{1}{2}.\frac{7}{5}\)
\(\frac{3}{5} - \frac{3}{4}x = \frac{{ - 7}}{{10}}\)
\(\frac{3}{4}x = \frac{3}{5} - \frac{{ - 7}}{{10}}\)
\(\frac{3}{4}x = \frac{{13}}{{10}}\)
\[x = \frac{{13}}{{10}}:\frac{3}{4}\]
\[x = \frac{{26}}{{15}}\]
Vậy \[x = \frac{{26}}{{15}}\].
b) \(\left| {\frac{3}{2}x - \frac{1}{6}} \right| - {\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} = \frac{1}{3}\)
\(\left| {\frac{3}{2}x - \frac{1}{6}} \right| - \frac{9}{4} = \frac{1}{3}\)
\(\left| {\frac{3}{2}x - \frac{1}{6}} \right| = \frac{1}{3} + \frac{9}{4}\)
\(\left| {\frac{3}{2}x - \frac{1}{6}} \right| = \frac{{31}}{{12}}\)
Trường hợp 1: \(\frac{3}{2}x - \frac{1}{6} = \frac{{31}}{{12}}\)
\(\frac{3}{2}x = \frac{{31}}{{12}} + \frac{1}{6}\)
\(\frac{3}{2}x = \frac{{11}}{4}\)
\(x = \frac{{11}}{4}:\frac{3}{2}\)
\(x = \frac{{11}}{6}\)
Trường hợp 2: \(\frac{3}{2}x - \frac{1}{6} = \frac{{ - 31}}{{12}}\)
\(\frac{3}{2}x = \frac{{ - 31}}{{12}} + \frac{1}{6}\)
\(\frac{3}{2}x = \frac{{ - 29}}{{12}}\)
\(x = \frac{{ - 29}}{{12}}:\frac{3}{2}\)
\(x = \frac{{ - 29}}{{18}}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{11}}{6};\,\,\frac{{ - 29}}{{18}}} \right\}\).
2.
a) \(A = \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{9}{{11}} + \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{4}{{11}} - \left| {\frac{{ - 7}}{{38}}} \right|\,\,.\,\,\frac{2}{{11}}\)\( = \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{9}{{11}} + \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{4}{{11}} - \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{2}{{11}}\)
\( = \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\left( {\frac{9}{{11}} + \frac{4}{{11}} - \frac{2}{{11}}} \right)\)\( = \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{{11}}{{11}}\)\( = \frac{7}{{38}}\).
b) \(B = \sqrt {\frac{{81}}{{25}}} \,\,.\,\,{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} - \left| {\frac{{ - 12}}{7}} \right|:{\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right)^2} - \frac{{12}}{3}\)\( = \frac{9}{5}.\frac{{ - 125}}{{27}} - \frac{{12}}{7}:\frac{9}{{49}} - \frac{{12}}{3}\)
\( = \frac{9}{5}.\frac{{5.\left( { - 25} \right)}}{{9.3}} - \frac{{12}}{7}.\frac{{49}}{9} - \frac{{12}}{3}\)\( = \frac{{9.5.\left( { - 25} \right)}}{{5.9.3}} - \frac{{3.4.7.7}}{{7.3.3}} - \frac{{12}}{3}\)
\( = \frac{{ - 25}}{3} - \frac{{4.7}}{3} - \frac{{12}}{3}\)\( = \frac{{ - 65}}{3}\).
Lời giải
Ta có \(A = \frac{{4n - 1}}{{n + 2}} = \frac{{4n + 8 - 9}}{{n + 2}} = \frac{{4\left( {n + 2} \right) - 9}}{{n + 2}} = 4 - \frac{9}{{n + 2}}\).
Để biểu thức \(A\) là số nguyên thì \(\frac{9}{{n + 2}}\) là số nguyên hay \(9\,\, \vdots \,\,\left( {n + 2} \right)\).
Suy ra \(\left( {n + 2} \right) \in \)Ư(9) Hay Ư(9) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\).
Ta có bảng sau:
|
\(n + 2\) |
−9 |
−3 |
−1 |
1 |
3 |
9 |
|
\(n\) |
−11 (TM) |
−5 (TM) |
−3 (TM) |
−1 (TM) |
1 (TM) |
7 (TM) |
Vậy để biểu thức\(A\) nhận giá trị nguyên thì \(n \in \left\{ { - 11;\,\, - 5;\,\, - 3;\,\, - 1;\,\,1;\,\,7} \right\}\) .
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

