Câu hỏi:

23/11/2025 4 Lưu

Thống kê đồ ăn sáng của 35 học sinh lớp 7B ta thu được bảng sau:

Đồ ăn sáng

Số học sinh

Bánh mì

7

Cơm

3

Phở

12

Bún

12

Tổng cộng

34

Giá trị chưa hợp lí là:

A. Dữ liệu về đồ ăn sáng;                                                    
B. Dữ liệu về bánh mì;
C. Dữ liệu về số học sinh;                                                   
D. Dữ liệu về bún.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Dữ liệu chưa hợp lí là dữ liệu về số học sinh vì số học sinh tham gia khảo sát chỉ là 35 học sinh nhưng trong bảng lại thể hiện tổng cộng là 34 học sinh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

1.

a) \(\left( {\frac{3}{5} - \frac{3}{4}x} \right):\frac{7}{5} = - \frac{1}{2}\)

\(\frac{3}{5} - \frac{3}{4}x = - \frac{1}{2}.\frac{7}{5}\)

\(\frac{3}{5} - \frac{3}{4}x = \frac{{ - 7}}{{10}}\)

\(\frac{3}{4}x = \frac{3}{5} - \frac{{ - 7}}{{10}}\)

\(\frac{3}{4}x = \frac{{13}}{{10}}\)

\[x = \frac{{13}}{{10}}:\frac{3}{4}\]

\[x = \frac{{26}}{{15}}\]

Vậy \[x = \frac{{26}}{{15}}\].

b) \(\left| {\frac{3}{2}x - \frac{1}{6}} \right| - {\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} = \frac{1}{3}\)

\(\left| {\frac{3}{2}x - \frac{1}{6}} \right| - \frac{9}{4} = \frac{1}{3}\)

\(\left| {\frac{3}{2}x - \frac{1}{6}} \right| = \frac{1}{3} + \frac{9}{4}\)

\(\left| {\frac{3}{2}x - \frac{1}{6}} \right| = \frac{{31}}{{12}}\)

Trường hợp 1: \(\frac{3}{2}x - \frac{1}{6} = \frac{{31}}{{12}}\)

\(\frac{3}{2}x = \frac{{31}}{{12}} + \frac{1}{6}\)

\(\frac{3}{2}x = \frac{{11}}{4}\)

\(x = \frac{{11}}{4}:\frac{3}{2}\)

\(x = \frac{{11}}{6}\)

Trường hợp 2: \(\frac{3}{2}x - \frac{1}{6} = \frac{{ - 31}}{{12}}\)

\(\frac{3}{2}x = \frac{{ - 31}}{{12}} + \frac{1}{6}\)

\(\frac{3}{2}x = \frac{{ - 29}}{{12}}\)

\(x = \frac{{ - 29}}{{12}}:\frac{3}{2}\)

\(x = \frac{{ - 29}}{{18}}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{11}}{6};\,\,\frac{{ - 29}}{{18}}} \right\}\).

2.

a) \(A = \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{9}{{11}} + \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{4}{{11}} - \left| {\frac{{ - 7}}{{38}}} \right|\,\,.\,\,\frac{2}{{11}}\)\( = \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{9}{{11}} + \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{4}{{11}} - \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{2}{{11}}\)

\( = \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\left( {\frac{9}{{11}} + \frac{4}{{11}} - \frac{2}{{11}}} \right)\)\( = \frac{7}{{38}}\,\,.\,\,\frac{{11}}{{11}}\)\( = \frac{7}{{38}}\).

b) \(B = \sqrt {\frac{{81}}{{25}}} \,\,.\,\,{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} - \left| {\frac{{ - 12}}{7}} \right|:{\left( {\frac{{ - 3}}{7}} \right)^2} - \frac{{12}}{3}\)\( = \frac{9}{5}.\frac{{ - 125}}{{27}} - \frac{{12}}{7}:\frac{9}{{49}} - \frac{{12}}{3}\)

\( = \frac{9}{5}.\frac{{5.\left( { - 25} \right)}}{{9.3}} - \frac{{12}}{7}.\frac{{49}}{9} - \frac{{12}}{3}\)\( = \frac{{9.5.\left( { - 25} \right)}}{{5.9.3}} - \frac{{3.4.7.7}}{{7.3.3}} - \frac{{12}}{3}\)

\( = \frac{{ - 25}}{3} - \frac{{4.7}}{3} - \frac{{12}}{3}\)\( = \frac{{ - 65}}{3}\).

Lời giải

Ta có \(A = \frac{{4n - 1}}{{n + 2}} = \frac{{4n + 8 - 9}}{{n + 2}} = \frac{{4\left( {n + 2} \right) - 9}}{{n + 2}} = 4 - \frac{9}{{n + 2}}\).

Để biểu thức \(A\) là số nguyên thì \(\frac{9}{{n + 2}}\) là số nguyên hay \(9\,\, \vdots \,\,\left( {n + 2} \right)\).

Suy ra \(\left( {n + 2} \right) \in \)Ư(9) Hay Ư(9) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 9} \right\}\).

Ta có bảng sau:

\(n + 2\)

−9

−3

−1

1

3

9

\(n\)

−11 (TM)

−5 (TM)

−3 (TM)

−1 (TM)

1 (TM)

7 (TM)

Vậy để biểu thức\(A\) nhận giá trị nguyên thì \(n \in \left\{ { - 11;\,\, - 5;\,\, - 3;\,\, - 1;\,\,1;\,\,7} \right\}\) .

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 1;                                 
B. 3;                       
C. 4;                                  
D. 5.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP