Câu hỏi:

23/11/2025 7 Lưu

 (1,5 điểm) Cho hình vẽ bên.

Cho hình vẽ bên.  a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán. (ảnh 1)

a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán.

b) Giải thích tại sao \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\). Từ đó tính số đo góc \(\widehat {uAx'}\).

c) Vẽ tia \(At\) là tia phân giác của góc \(\widehat {MAB}\). Tính số đo của góc \(\widehat {MAt}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Học sinh vẽ lại hình theo đúng số đo các góc.

Cho hình vẽ bên.  a) Vẽ lại hình (đúng số đo các góc) và viết giả thiết, kết luận của bài toán. (ảnh 2)

GT

\(xx',\,\,yy',\,\,uv\) là các đường thẳng;

Đoạn thẳng \(MN\) cắt \(xx'\) tại \(M\), \[\widehat {xMN} = 75^\circ \];

Đoạn thẳng \(MN\) cắt \(yy'\) tại \(N\), \[\widehat {MNy'} = 75^\circ \];

\(uv\) cắt \(xx'\) tại \(A\), \(uv\) cắt \(yy'\) tại \(B\), \(\widehat {ABy'} = 120^\circ \).

c) tia \(At\) là tia phân giác của góc \(\widehat {MAB}\).

KL

b) Giải thích \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\). Tính \(\widehat {uAx'}\).

c) Tính \(\widehat {MAt}\).

b) Ta có \[\widehat {xMN} = \widehat {MNy'}\] (cùng bằng \[75^\circ \])

Mà hai góc này ở vị trí so le trong  nên \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\) (dấu hiệu nhận biết).

Do \(xx'\,{\rm{//}}\,yy'\) suy ra \(\widehat {uAx'} = \widehat {ABy'} = 120^\circ \) (hai góc đồng vị).

c) Ta có \(\widehat {MAB} = \widehat {uAx'} = 120^\circ \) (hai góc đối đỉnh)

Vì tia \(At\) là tia phân giác của góc \(\widehat {MAB}\) nên \(\widehat {MAt} = \frac{1}{2}\widehat {MAB} = 60^\circ \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) \[ - \frac{3}{8} + \frac{1}{8}.\frac{4}{5} = - \frac{3}{8} + \frac{1}{{10}} = - \frac{{15}}{{40}} + \frac{4}{{40}} = - \frac{{11}}{{40}}\];       

b) \(\left| { - 2} \right| + \sqrt {25} - 2.{\left( { - 2023} \right)^0} = 2 + 5 - 2.1 = 5\);                                         

c) \( - \frac{5}{{11}}:\frac{{13}}{8} - \frac{5}{{11}}:\frac{{13}}{5} - \frac{1}{{33}} = - \frac{5}{{11}}.\frac{8}{{13}} - \frac{5}{{11}}.\frac{5}{{13}} - \frac{1}{{33}}\)

\( = - \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{8}{{13}} + \frac{5}{{13}}} \right) - \frac{1}{{33}} = - \frac{5}{{11}}.1 - \frac{1}{{33}} = - \frac{{15}}{{33}} - \frac{1}{{33}} = - \frac{{16}}{{33}}\).

Lời giải

a) \(\frac{1}{5} - x = \frac{{ - 3}}{4}\)

     \(x = \frac{1}{5} + \frac{3}{4}\)

     \(x = \frac{{19}}{{20}}\)

Vậy \(x = \frac{{19}}{{20}}\).

b) \({\left( {x - \frac{2}{{15}}} \right)^3} = \frac{8}{{125}}\)

     \({\left( {x - \frac{2}{{15}}} \right)^3} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^3}\)

Suy ra \(x - \frac{2}{{15}} = \frac{2}{5}\)

            \(x = \frac{2}{5} + \frac{2}{{15}}\)

            \(x = \frac{8}{{15}}\)

Vậy \(x = \frac{8}{{15}}\).

c) \(\left| {\frac{8}{3} - 3x} \right| - \frac{2}{3} = \frac{1}{2}\)

    \(\left| {\frac{8}{3} - 3x} \right| = \frac{1}{2} + \frac{2}{3}\)

    \(\left| {\frac{8}{3} - 3x} \right| = \frac{7}{6}\)

Trường hợp 1:

\(\frac{8}{3} - 3x = \frac{7}{6}\)

      \(3x = \frac{8}{3} - \frac{7}{6}\)

      \(3x = \frac{9}{6} = \frac{3}{2}\)

        \(x = \frac{3}{2}:3\)

        \(x = \frac{1}{2}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{1}{2};\frac{{23}}{{18}}} \right\}\).

Trường hợp 2:

\(\frac{8}{3} - 3x =  - \frac{7}{6}\)

      \(3x = \frac{8}{3} + \frac{7}{6}\)

      \(3x = \frac{{23}}{6}\)

        \(x = \frac{{23}}{6}:3\)

     \(x = \frac{{23}}{{18}}\)

 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[a \bot b\];         
B. \[a\,{\rm{//}}\,b\];           
C.  \[a\] trùng với \[b\];                                
D. \[a\]\[b\] cắt nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP