Put the groups of words in the correct order to make complete sentences.
lift / or / sports / to / stronger. / You / play /can / weights / get
→ _________________________________________________________________________.
Put the groups of words in the correct order to make complete sentences.
lift / or / sports / to / stronger. / You / play /can / weights / get
→ _________________________________________________________________________.
Quảng cáo
Trả lời:
You can play sports or lift weights to get stronger.
- Đây là một câu gợi ý. Cấu trúc: S + can + V + ...
- Chủ ngữ là “you” → “you can”, động từ chính là “play” và “lift”.
- Cụm từ thông dụng: “play sports” và “lift weights”, dùng liên từ “or” đặt giữa 2 hoạt động.
- “to get stronger” = để khỏe mạnh hơn, đặt sau cùng để chỉ mục đích của các hoạt động.
Dịch: Bạn có thể chơi thể thao hoặc nâng tạ để khỏe mạnh hơn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
for / town / last / changed / How / the / your / has / years? / ten
→ _________________________________________________________________________.
for / town / last / changed / How / the / your / has / years? / ten
→ _________________________________________________________________________.
How has your town changed for the last ten years?
- Câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành, dùng để hỏi về sự thay đổi trong khoảng thời gian đến hiện tại. Cấu trúc câu hỏi thì hiện tại hoàn thành: How + have/has + S + P2 +...
- Chủ ngữ là “your town” → động từ khuyết thiếu là “have”, phân từ 2 là “changed” = thay đổi.
- “for + thời gian” dùng để nói về khoảng thời gian từ trước đến nay, đặt cuối câu → “for the last ten years”.
Dịch: Thị trấn của bạn đã thay đổi như thế nào trong mười năm qua?
Câu 3:
always / to / I / morning. / fruit / my / add / every / breakfast cereal
→ _________________________________________________________________________.
always / to / I / morning. / fruit / my / add / every / breakfast cereal
→ _________________________________________________________________________.
I always add fruit to my breakfast cereal every morning.
- Câu ở thì hiện tại đơn, nói về một thói quen. Cấu trúc: S + V + O + ...
- Chủ ngữ là “I” → động từ chính là “add”.
- “always” là trạng từ tần suất; vị trí hợp lí là trước động từ chính.
- “add sth to/into” = thêm cái gì vào → “add fruit to my breakfast cereal”
- “every morning” là trạng ngữ chỉ thời gian, đặt cuối câu để nói về tần suất hành động.
Dịch: Tôi luôn thêm trái cây vào ngũ cốc ăn sáng mỗi sáng.
Câu 4:
find / need / a better / problems / to / the / We / of / solution / to / this city.
→ _________________________________________________________________________.
find / need / a better / problems / to / the / We / of / solution / to / this city.
→ _________________________________________________________________________.
We need to find a better solution to the problems of this city.
- Chủ ngữ là “We”. Động từ chính là “need”
- “need to + V” = cần làm gì đó → “need to find”; “a better solution” = một giải pháp tốt hơn.
- “to the problems of this city” là cụm giới từ chỉ đối tượng mà giải pháp hướng tới.
Dịch: Chúng ta cần tìm ra giải pháp tốt hơn cho các vấn đề của thành phố này.
Câu 5:
uncle’s advice / highest / how to / the / Dylan / his / on / get / scores. / ignored / shouldn’t have
→ _________________________________________________________________________.
uncle’s advice / highest / how to / the / Dylan / his / on / get / scores. / ignored / shouldn’t have
→ _________________________________________________________________________.
Dylan shouldn’t have ignored his uncle’s advice on how to get the highest scores.
- Cấu trúc: “should not have + P2” = đáng lẽ nên làm gì đó, dùng để chỉ sự phê phán hoặc hối tiếc về việc đã làm trong quá khứ → “shouldn't have ignored” = đáng lẽ không nên bỏ qua.
- “Advice on/about sth” = lời khuyên về vấn đề gì.
- “how to + V” = cách để làm gì đó → “advice on how to get the highest scores”
- “the highest scores” là cụm danh từ, kết hợp giữa danh từ chính “scores” và tính từ dạng so sánh bậc nhất “biggest” (luôn có “the” đứng trước).
Dịch: Dylan không nên bỏ qua lời khuyên của chú mình về cách đạt điểm cao nhất.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
I should have arrived in time to say goodbye to my aunt at the airport.
- Ngữ cảnh: Người nói tiếc nuối vì không đến kịp để tạm biệt dì.
- Cấu trúc: “should have + P2” = đáng lẽ nên làm gì đó, dùng để chỉ sự phê phán hoặc hối tiếc về việc đã làm trong quá khứ → “should have arrived in time”, những phần còn lại giữ nguyên.
Dịch: Lẽ ra tôi phải đến kịp lúc để chào tạm biệt dì ở sân bay.
Lời giải
T
Dịch: Anh trai của tác giả có trí tưởng tượng tuyệt vời.
Thông tin: “My brother is artistic and creative while my father focuses on facts and technical details.” (Anh trai tôi có khiếu nghệ thuật và sáng tạo, trong khi bố tôi lại chú trọng vào sự thật và các chi tiết kỹ thuật.) → Đúng
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.