Câu hỏi:

24/11/2025 6 Lưu

Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng): (ảnh 1)

Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. \[\left[ {7;{\rm{ }}9} \right)\].             
B. \[\left[ {9;{\rm{ }}11} \right)\].                            
C. \[\left[ {11;{\rm{ }}13} \right)\].                          
D. \[\left[ {13;{\rm{ }}15} \right)\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Trong mỗi khoảng doanh thu, giá trị đại diện là trung bình cộng của giá trị hai đầu mút nên ta có bảng sau:

Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng): (ảnh 2)

Tổng số ngày là \(n = 20\). Doanh thu trung bình của cửa hàng trên là:

\(\bar x = \frac{{2.6 + 7.8 + 7.10 + 3.12 + 1.14}}{{20}} = 9,4\) (triệu đồng).

Vậy \(\bar x \in \left[ {9;{\rm{ }}11} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đá (ảnh 1)

Gọi \[I\] là giao điểm của \[MN\] và \[SO\]. Nối \[P\] với \[I\] kéo dài sẽ cắt \[SD\], \[BD\] theo thứ tự tại \[Q\] và \[E\].

Từ \[B\] kẻ đường thẳng song song với \[SO\], \[SD\] cắt \[EQ\] lần lượt tại \[H\], \[K\].

Vì \[BH\,{\rm{//}}\,SI\] nên \(\frac{{BH}}{{SI}} = \frac{{BP}}{{SP}} = \frac{1}{2};\,\,SI = IO \Rightarrow \frac{{BH}}{{OI}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{BE}}{{OE}} = \frac{{BH}}{{OI}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{{BE}}{{ED}} = \frac{1}{3}\).

Vì \[BK\,{\rm{//}}\,SQ\] nên \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{BK}}{{SQ}} = \frac{{BP}}{{SP}} = \frac{1}{2} \Rightarrow SQ = 2BK;\\\frac{{BK}}{{DQ}} = \frac{{BE}}{{ED}} = \frac{1}{3} \Rightarrow DQ = 3BK\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \frac{{SQ}}{{DQ}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{2}{5}\).

Vậy \(\frac{{SQ}}{{SD}} = \frac{2}{5}\).

Lời giải

Chọn D

Vì \(\pi  < \alpha  < \frac{{3\pi }}{2} \Rightarrow \sin \alpha  < 0\).

\(\sin \alpha  =  - \sqrt {1 - {{\cos }^2}\alpha }  =  - \sqrt {1 - {{\left( { - \frac{4}{5}} \right)}^2}}  =  - \frac{3}{5}\).

\(\tan \left( {\alpha  - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\tan \alpha  - 1}}{{1 + \tan \alpha }} = \frac{{\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} - 1}}{{1 + \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}\)\( = \frac{{\frac{3}{4} - 1}}{{1 + \frac{3}{4}}} =  - \frac{1}{7}\).

Câu 5

A. \(\left\{ {a;b} \right\}\).                        
B. \(\left[ {a;b} \right)\).          
C. \(\left( {a;b} \right]\).                    
D. \(\left( {a;b} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\cos \alpha = - \frac{3}{5}\).          
B. \(\cos \alpha = \frac{1}{5}\).                             
C. \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\).                             
D. \(\cos \alpha = - \frac{1}{5}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\left\{ {\frac{\pi }{3} + k2\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\].                   
B. \[\emptyset \].    
C. \[\left\{ {\frac{\pi }{3} + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\].                   
D. \[\left\{ {\frac{\pi }{6} + k\pi |k \in \mathbb{Z}} \right\}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP