Câu hỏi:

27/11/2025 41 Lưu

Người ta phân lập được 5 thể đột biến liên quan đến operon trp. Tiến hành phân tích DNA của các thể đột biến, người ta thấy mỗi chủng mang 1 trong 5 đột biến sau: trpR-, trpO-, trpolypeptide-, trpE- và trpC- (các đột biến này đều là các đột biến mất chức năng). Tiến hành phân lập đoạn DNA mang operon trp từ mỗi thể đột biến (gọi là thể cho) và biến nạp đoạn DNA này vào các thể đột biến khác tạo ra chủng lưỡng bội từng phần (gọi là thể nhận). Sau đó, các thể nhận được nuôi trên môi trường tối thiểu không chứa amino acid tryptophan. Sự sinh trưởng của các thể nhận được thể hiện ở bảng .

Người ta phân lập được 5 thể đột biến liên quan đến operon trp. Tiến hành phân tích DNA của các thể đột biến (ảnh 1)

Chú thích: (?) là kết quả không mô tả, (+) sinh trưởng, (-) không sinh trưởng

Từ các thông tin trên, hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Có thể xác định chính xác đột biến mà các thể đột biến M1 – M5 mang.

Đúng
Sai

b) M4 là thể trpR- hoặc trpO-.

Đúng
Sai

c) M2 là thể trpolypeptide-.

Đúng
Sai
d) M1 là thể trpC- hoặc trpE-.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- a sai.

- b sai .

- c đúng vì khi biến nạp DNA của thể M2 vào thể M3 hoặc M4 thì các chủng lưỡng bội đều không có khả năng sinh trưởng. Mặt khác, khi biến nạp DNA của thể M3 vào thể M4 thì chủng lưỡng bội có khả năng sinh trưởng -> Thể đột biến M3 và M4 bổ trợ cho nhau nhưng không bổ trợ với đột biến M2 -> M2 là thể trpolypeptide-, M3 là thể trpE- hoặc trpC-, M4 là thể trpC- hoặc trpE-.

- d sai vì khi biến nạp DNA của thể M1 vào các thể đột biến còn lại thì các chủng lưỡng bội đều có khả năng sinh trưởng -> M1 là thể trpR- hoặc trpO-. Mặt khác, các chủng lưỡng bội được tạo ra khi biến nạp DNA từ các thể đột biến khác vào thể M5 đều có khả năng sinh trưởng -> M5 là thể trpO- hoặc trpR-.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Đột biến đã xảy ra là đột biến mất một số cặp nucleotide.

Đúng
Sai

b) Nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại có thể là do đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

Đúng
Sai

c) Để biết được nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại có thể tiến hành thí nghiệm so sánh chiều dài mRNA trưởng thành của gene đột biến và gene bình thường.

Đúng
Sai
d) Không có cách nào để xác định chính xác nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Đột biến đã xảy ra là đột biến mất một số cặp nucleotide.

 

S

b) Nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại có thể là do đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

Đ

 

c) Để biết được nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại có thể tiến hành thí nghiệm so sánh chiều dài mRNA trưởng thành của gene đột biến và gene bình thường.

Đ

 

d) Không có cách nào để xác định chính xác nguyên nhân làm cho chuỗi polypeptide của gene đột biến bị ngắn lại.

 

S

 

Hướng dẫn giải

- a sai vì đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của mRNA sơ khai đây là đột biến thay thế cặp nucleotide.

- b đúng vì nguyên nhân có thể là do:

+ Đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. (Đột biến vô nghĩa)  

+ Đột biến làm thay đổi vị trí nhận biết Intron, làm cho các enzyme chế biến mRNA của tế bào không nhận biết được vị trí cắt của một Intron nào đó, dẫn đến cắt luôn cả Exon liền kề.

- c đúng vì nếu chiều dài mRNA trưởng thành của hai gene bằng nhau thì do đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm, nếu chiều dài mRNA trưởng thành của gene đột biến ngắn hơn thì do đột biến làm thay đổi vị trí nhận biết Intron.

- d sai.

Câu 2

a) Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gene không được biểu hiện.

Đúng
Sai

b) Đột biến làm giảm chiều dài của gene có thể làm tăng số amino acid của chuỗi polypeptide.

Đúng
Sai

c) Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - C không thể làm cho bộ ba mã hóa amino acid trở thành bộ ba kết thúc.

Đúng
Sai
d) Trong quá trình nhân đôi DNA, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đột biến gene.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Đột biến thay thế một cặp nucleotide có thể làm cho gene không được biểu hiện.

Đ

 

b) Đột biến làm giảm chiều dài của gene có thể làm tăng số amino acid của chuỗi polypeptide.

Đ

 

c) Đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - C không thể làm cho bộ ba mã hóa amino acid trở thành bộ ba kết thúc.

Đ

 

d) Trong quá trình nhân đôi DNA, 1 phân tử 5-BU kết cặp với A của mạch khuôn thì luôn làm phát sinh đột biến gene.

 

S

 

Hướng dẫn giải

- a đúng vì nếu đột biến tại vùng khởi động có thể làm mất khả năng liên kết với enzyme phiên mã.

- b đúng vì nếu đột biến mất 3 nu thuộc bộ ba kết thúc thì ribosome sẽ trượt tiếp cho đến khi gặp bộ ba kết thúc tiếp theo.

- c đúng vì các triplet mã hoa cho codon kết thúc dịch mã là ATT; ATC; ACT đều không chứa G.

- d sai vì nếu 5BU liên kết với A của mạch khuôn ở vị trí không mang gene thì không gây đột biến gene.

Câu 3

a) Có 2 trong số 4 loại allele đột biến đã xuất hiện mã kết thúc sớm.

Đúng
Sai

b) Trật tự nu trên phân tử RNA được sao từ gene ban đầu là: 3'...AUG.AAG.UUU.GGC...5'.

Đúng
Sai

c) Chuỗi polypeptide do allele đột biến 1 mã hóa sai khác 1 amino acid so với chuỗi polypeptide do gene ban đầu mã hóa.

Đúng
Sai
d) Trật tự sắp xếp một đoạn các đa trong chuỗi polypeptide được tạo ra bởi allele đột biến 3 là: Met – Lys – Phe – Ser...
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Tỷ lệ mắc ung thư ruột kết tăng dần theo tuổi, tăng chậm trong giai đoạn trước 40 tuổi và bắt đầu tăng rất nhanh kể từ 60 tuổi trở lên.

Đúng
Sai

b) Tỷ lệ ung thư tăng tỉ lệ thuận với tuổi tác vì phải xuất hiện đủ đột biến ở một số gene quan trọng để vô hiệu hóa các cơ chế kiểm soát tốc độ tăng trưởng bình thường của tế bào.

Đúng
Sai

c) Tỷ lệ mắc u xương ác tính cho kết quả giống như ung thư ruột kết.

Đúng
Sai
d) Sự khác biệt về tỉ lệ mắc ung thư ruột kết và u xương ác tính là do số lượng các tế bào có nguy cơ bị bệnh.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Vị trí (c) tương ứng với đầu 5’ của mạch làm khuôn.

Đúng
Sai

b) Nếu nucleotide ? trên hình là U thì sẽ phát sinh đột biến gene.

Đúng
Sai

c) Nếu nucleotide ? trên hình là U thì phân tử mARN này khi làm khuôn để dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có 4 acid amin (không kể acid amin mở đầu).

Đúng
Sai
d) Quá trình phiên mã của gene này chỉ diễn ra trên một mạch.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Có thể so sánh kích thước của các enzyme ở giếng bằng cách dựa vào khoảng cách của băng điện di so với giếng ban đầu.

Đúng
Sai

b) Enzyme X ở giếng số 6 có kích thước nhỏ nhất, enzyme ở giếng 1 kích thước lớn nhất.

Đúng
Sai

c) Đột biến tạo nên dạng 2 và 3 là đột biến vô nghĩa làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.

Đúng
Sai
d) Cây 1, 2, 3 là kiểu gene dị hợp còn cây 4, 5, 6 là các dòng đồng hợp về các allele tương ứng.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Có hai triplet mã hóa khi xày ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện codon kết thúc sớm.

Đúng
Sai

b) Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide.

Đúng
Sai

c) Có một triplet mã hóa khi xày ra đột biến tại vị trí thứ ba dẫn đến không làm xuất hiện codon mở đầu trên mRNA được tạo ra từ gene này.

Đúng
Sai
d) Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide bất kì tại vị trí thứ ba không làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP