Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z thuộc nhóm operon lac mã hóa Beta-galactoxidase phụ thuộc sự có mặt của glucose và lactose trong môi trường. Khi môi trường có cả glucose và lactose, enzyme này biểu hiện ở mức thấp, khi môi trường chỉ có lactose, enzyme được biểu hiện ở mức tăng cường trong các tế bào vi khuẩn kiểu dại. Bằng kĩ thuật gây đột biến và chuyển DNA plasmid mang các trình tự gene có nguồn gốc từ nhiễm sắc thể E. coli này vào các tế bào E. coli khác, người ta đã tạo được 3 chủng vi khuẩn đột biến có kiểu gene lưỡng bội về các gene và trình tự điều hòa tham gia phân giải lactose (chủng 1 tới 5) như hình ở dưới:
Chủng đột biến
1
2
3
4
5
Kiểu gene





Trong đó:
I+, P+, O+, Z+ tương ứng là các trình tự kiểu dại của gene mã hóa protein ức chế (I) ,
vùng P , vùng O và gene lacZ.
P-, O-, Z- là các trình tự đột biến mất chức năng so với trình tự kiểu dại tương ứng.
I- là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vùng O.
IS là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vào đồng phân của lactose.
Xét các phát biểu dưới đây khi đưa các chủng trên vào các môi trường không có glucose và lactose, chỉ có lactose, có cả glucose và lactose Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z thuộc nhóm operon lac mã hóa Beta-galactoxidase phụ thuộc sự có mặt của glucose và lactose trong môi trường. Khi môi trường có cả glucose và lactose, enzyme này biểu hiện ở mức thấp, khi môi trường chỉ có lactose, enzyme được biểu hiện ở mức tăng cường trong các tế bào vi khuẩn kiểu dại. Bằng kĩ thuật gây đột biến và chuyển DNA plasmid mang các trình tự gene có nguồn gốc từ nhiễm sắc thể E. coli này vào các tế bào E. coli khác, người ta đã tạo được 3 chủng vi khuẩn đột biến có kiểu gene lưỡng bội về các gene và trình tự điều hòa tham gia phân giải lactose (chủng 1 tới 5) như hình ở dưới:
|
Chủng đột biến |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Kiểu gene |
|
|
|
|
|
Trong đó:
I+, P+, O+, Z+ tương ứng là các trình tự kiểu dại của gene mã hóa protein ức chế (I) ,
vùng P , vùng O và gene lacZ.
P-, O-, Z- là các trình tự đột biến mất chức năng so với trình tự kiểu dại tương ứng.
I- là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vùng O.
IS là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vào đồng phân của lactose.
Xét các phát biểu dưới đây khi đưa các chủng trên vào các môi trường không có glucose và lactose, chỉ có lactose, có cả glucose và lactose Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Chủng 1 sẽ không biểu hiện ở tất cả các môi trường.
b) Chủng 2 chỉ biểu hiện mức tăng cường khi chỉ có lactose trong môi trường.
c) Chủng 4 hầu như đều có biểu hiện ở tất cả các môi trường.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Chủng 1 sẽ không biểu hiện ở tất cả các môi trường. |
Đ |
|
|
b) Chủng 2 chỉ biểu hiện mức tăng cường khi chỉ có lactose trong môi trường. |
Đ |
|
|
c) Chủng 4 hầu như đều có biểu hiện ở tất cả các môi trường. |
Đ |
|
|
d) Chủng 3 và chủng 5 sẽ không biểu hiện ở tất cả các môi trường. |
|
S |
Hướng dẫn giải:
- a. Đúng : do chủng 1 bị đột biến hoàn toàn ở vùng P nên không có enzyme bám vào và thực hiện điều hòa.
- b. Đúng : do ở chủng 2 có vùng P hoạt động bình thường nên RNA polymerase có thể bám vào và tiến hành hoạt động nên biểu hiện chủng dại bình thường mà chủng dại thì sẽ biểu hiện mức tăng cường trong môi trường có lactose do lactose kết hợp protein ức chế gây mất hoạt tính.
- c. Đúng : vì có vùng P bình thường, vùng O đã bị đột biến Is nên hầu như không cần sự hoạt động của lactose mà quá trình vẫn diễn ra nên có thể biểu hiện ở mọi môi trường.
- d. Sai : vì chủng 3 và chủng 5 sẽ hoạt động bình thường, chủng 3 bị đột biến nhưng vẫn giữ trạng thái dị hợp nên vẫn hoạt động bình thường và có biểu hiện khi môi trường có lactose, còn chủng 5 có đột biến Is nên biểu hiện ở tất cả các môi trường.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Ở chủng 5, các enzyme đều có hoạt tính trung bình.
b) Ở chủng 6, các enzyme đều có hoạt tính, riêng Z có hoạt tính trung bình và X, Y có hoạt tính enzyme cao.
c) Ở chủng 2, lượng enzyme tăng cao do đột biến ở vùng O của operon khiến cho protein ức chế không thể bám vào đó.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Ở chủng 5, các enzyme đều có hoạt tính trung bình. |
Đ |
|
|
b) Ở chủng 6, các enzyme đều có hoạt tính, riêng Z có hoạt tính trung bình và X, Y có hoạt tính enzyme cao. |
|
S |
|
c) Ở chủng 2, lượng enzyme tăng cao do đột biến ở vùng O của operon khiến cho protein ức chế không thể bám vào đó. |
Đ |
|
|
d) Nếu gene X bị đột biến làm enzyme tạo ra không có hoạt tính thì các gene sau đó cũng mất hoạt tính như gene X. |
|
S |
Hướng dẫn giải:
Ta thấy khi vùng O bị đột biến sẽ làm các gen phiên mã liên tục thì sẽ làm cho các gen đồng trội như Y+/Y+ làm Y có hoạt tính cao.
Còn lại các trường hợp dị hợp như Y+/Y- thì sẽ có hoạt tính trung bình
Ta nhận thấy: nếu vùng O là O-/O- thì những cặp có kiểu đồng hợp trội như Y+/Y+ hay Z+/Z+ ở trường hợp 2 cho hoạt tính cao. Còn lại khi có vùng O có thể hoạt động như có dạng O+/O+ hay O+/O- thì các vùng khác dù có kiểu đồng hợp trội thì cũng bị vùng O kiểm soát và chỉ có hoạt tính trung bình.
Khi ở trạng thái đồng hợp lặn như Y-/Y- thì sẽ không có hoạt tính
Xét các phát biểu:
A đúng : vì ở chủng 5 gen dị hợp, vùng O bình thường nên luôn có hoạt tính trung bình trừ khi có đồng hợp lặn.
B sai : vì ở chủng 6 vùng P cũng bị hư hại làm RNA polymerase không thể bám vào và phiên mã.
C đúng
D sai : do các gen sau không mất hoạt tính vì một vùng ảnh hưởng không ảnh hưởng đến vùng gen còn lại.
Câu 2
a) Tiết kiệm năng lượng cho việc tổng hợp protein.
b) Đảm bảo cho tế bào thích nghi được với sự thay đổi của môi trường.
c) Có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của các sinh vật đa bào nhân thực.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tiết kiệm năng lượng cho việc tổng hợp protein. |
Đ |
|
|
b) Đảm bảo cho tế bào thích nghi được với sự thay đổi của môi trường. |
Đ |
|
|
c) Có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của các sinh vật đa bào nhân thực. |
Đ |
|
|
d) Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. |
|
S |
Câu 3
a) Trình tự O1 có vai trò quan trọng nhất đối với protein ức chế.
b) Sự có mặt O2 hoặc cả O2 và O3 sẽ luôn làm giảm mức ức chế biểu hiện của chủng đột biến so với riêng lẻ O1.
c) Sự có mặt O2 hoặc cả O2 và O3 chỉ làm tăng nhẹ mức ức chế biểu hiện của chủng kiểu dại so với riêng lẻ O1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



