Câu hỏi:

27/11/2025 13 Lưu

a) Cho hình vuông \(\left( {{C_1}} \right)\) có cạnh bằng \(a\). Người ta chia mỗi cạnh của hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông \(\left( {{C_2}} \right)\)(Hình vẽ).

a) Cho hình vuông C1 có cạnh bằng a (ảnh 1)

Từ hình vuông \(\left( {{C_2}} \right)\) lại tiếp tục làm như trên ta nhận được dãy các hình vuông \({C_1}\),\({C_2}\), \({C_3}\),., \({C_n}\)... Gọi \({S_i}\) là diện tích của hình vuông \({C_i}\left( {i \in \left\{ {1,2,3...} \right\}} \right)\). Đặt \(T = {S_1} + {S_2} + {S_3} + ... + {S_n} + ...\). Biết \(T = \frac{{32}}{3}\), tính \(a\)?

b) Đầu năm \(2022\) thầy Thu mua một chiếc ô tô \(5\) chỗ giá \(700\) triệu đồng để đi làm .

Trung bình sau mỗi tháng sử dụng, giá trị còn lại của ô tô giảm đi \(0,4{\rm{\% }}\) (so với tháng trước đó). Biết rằng mỗi tháng thầy làm ra được \(18\) triệu đồng (số tiền làm ra mỗi tháng không đổi). Hỏi sau \(3\) năm tổng số tiền (bao gồm giá tiền xe ô tô và tổng số tiền thầy Thu làm ra) thầy Thu có được là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Ta có:

\({s_1} = {a^2}\), Cạnh của hình vuông C(2) là: a2 = (34a)2+ (14a)2 = 10a4 .

Do đó diện tích S2=58 a2 = 58 S1  .

Cạnh của hình vuông (C3) là: a) Cho hình vuông C1 có cạnh bằng a (ảnh 2)

 

Do đó diện tích a) Cho hình vuông C1 có cạnh bằng a (ảnh 3)

 

Tương tự ta có :\({s_1},{s_2},...,{s_n},...\)Lập thành csn lùi vô hạn có số hạng đầu là :\({s_1} = {a^2}\), công bội \(q = \frac{5}{8}\)

Vậy: \(T = {s_1} + {s_2} + {s_3} + ... + {s_n} + ... = \frac{{{s_1}}}{{1 - q}} = \frac{{{a^2}}}{{1 - \frac{5}{8}}} = \frac{{8{a^2}}}{3} = \frac{{32}}{3} \Leftrightarrow a = 2\)
b)
Sau \(1\) tháng giá trị của ô tô còn lại là:

\[{u_1}\; = {\rm{ 7}}00{\rm{ }}--{\rm{ 7}}00.0,4\% {\rm{ }} = {\rm{ 7}}00.\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right){\rm{ }}\](triệu đồng).

Sau \(2\) tháng giá trị của ô tô còn lại là:

\[{u_2}\; = {\rm{ 7}}00.\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right){\rm{ }}--{\rm{ 7}}00.\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right).0,4\% {\rm{ }} = {\rm{ 7}}00.{\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right)^2}\;\] (triệu đồng).

Sau \(3\) tháng giá trị của ô tô còn lại là:

\[{u_3}\; = {\rm{ 7}}00.{\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right)^2}{\rm{ }}--{\rm{ 7}}00.{\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right)^2}.0,4\% {\rm{ }} = {\rm{ 7}}00.{\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right)^3}\;\](triệu đồng).

Gọi \({u_n}\) là giá trị của ô tô sau \(n\) tháng sử dụng.

Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) tạo thành một cấp số nhân với số hạng đầu là giá trị đầu của ô tô là\[{u_1}\; = {\rm{7}}00.\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right){\rm{ }}\]triệu đồng và công bội \[q = 1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% {\rm{ }}\].

Khi đó công thức tổng quát để tính \[{u_n}\; = {\rm{7}}00.{\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right)^n}{\rm{ }}\].

Sau \(3\) năm sử dụng giá trị của ô tô còn lại là:\[{u_{36}}\; = {\rm{ 7}}00.{\left( {1{\rm{ }}--{\rm{ 0,}}4\% } \right)^{36}}\; \approx {\rm{ 605,95}}\] (triệu đồng).

Sau \(3\) năm thầy Thu làm ra \(18.36 = 648\) (triệu đồng).

Sau \(3\) năm tổng số tiền (bao gồm giá tiền xe ô tô và tổng số tiền thầy Thu làm ra) thầy Thu có được là \(648 + 605,95 = 1253,95\)(triệu đồng).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Vô số.     
B. \[3\].     
C. \(2\).  
D. \(1\).

Lời giải

Chọn A

Qua hai đường thẳng chéo nhau ta xác định được một mặt phẳng nên có vô số mặt phẳng song song với mặt phẳng cho trước.

Câu 2

A. \(\left( \alpha \right)\parallel \left( \beta \right) \Rightarrow a\parallel \left( \beta \right)\) \(b\parallel \left( \alpha \right)\).    
B. \(\left( \alpha \right)\parallel \left( \beta \right) \Rightarrow a\parallel b\).
C. ab chéo nhau.                                                    
D. \(a\parallel b \Rightarrow \left( \alpha \right)\parallel \left( \beta \right)\).

Lời giải

Chọn A

Theo tính chất của hai mặt phẳng song song.

Câu 3

A.\(2\).      
B. \(1\).  
C.\( - 1\).      
D. \(0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\left( {ABC} \right)\].    
B. \[\left( {BCD} \right)\]. 
C. \[\left( {ACD} \right)\].       
D. \[\left( {ABD} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {SBC} \right)\).
B. \(\left( {SCD} \right)\).                                      
C. \(\left( {ABCD} \right)\).
D. \(\left( {SAB} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP