Câu hỏi:

28/11/2025 46 Lưu

Trên hình vẽ đường tròn lượng giác dưới đây, hai điểm \[M,N\] biểu diễn các cung có số đo là

Trên hình vẽ đường tròn lượng giác dưới đây, hai điểm M,N biểu diễn các cung có số đo là (ảnh 1)

A. \[x = - \frac{\pi }{3} + k\pi \],\(k \in \mathbb{Z}\).    
B. \[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \],\(k \in \mathbb{Z}\).         
B. \[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \],\(k \in \mathbb{Z}\).         

D. \[x = \frac{\pi }{3} + 2k\pi \],\(k \in \mathbb{Z}\).

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn B

Hai điểm \[M,N\] biểu diễn các cung có số đo \[x = \frac{\pi }{3} + k\pi \],\(k \in \mathbb{Z}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \({S_{10}} = \frac{{ - \frac{2}{3}.\left[ {1 - {3^{10}}} \right]}}{2}\).                           
B. \({S_{10}} = \frac{{\frac{2}{3}.\left[ {1 - {3^{10}}} \right]}}{{ - 2}}\).                         
C. \({S_{10}} = \frac{{\frac{2}{3}.\left[ {1 + {3^{10}}} \right]}}{4}\).                   
D. \({S_{10}} = \frac{{\frac{2}{3}.\left[ {1 - {3^{10}}} \right]}}{4}\).

Lời giải

Chọn D

Ta \({u_5} = {u_1}.{q^4} = 54\)\({u_2} = {u_1}.q = - 2\)

Suy ra \(\frac{{{u_5}}}{{{u_2}}} = \frac{{{u_1}.{q^4}}}{{{u_1}.q}} \Rightarrow {q^3} = \frac{{54}}{{ - 2}} = - 27 \Rightarrow q = - 3\)

Thay vào \({u_2} = {u_1}.q = - 2\), suy ra \({u_1} = - 2:\left( { - 3} \right) = \frac{2}{3}\)

\[{S_{10}} = {u_1}.\frac{{1 - {q^{10}}}}{{1 - q}} = \frac{2}{3}.\frac{{1 - {{\left( { - 3} \right)}^{10}}}}{{1 - \left( { - 3} \right)}} = \frac{{\frac{2}{3}.\left[ {1 - {3^{10}}} \right]}}{4}\]

Câu 2

A. \(\left( {SAC} \right)\).      
B. \(\left( {SAB} \right)\).     
C. \(\left( {SAD} \right)\).         
D. \(\left( {SBC} \right)\).

Lời giải

Chọn A

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD (ảnh 1)

Ta \(O \in AC \subset \left( {SAC} \right)\) nên \(O\) nằm trên mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

Câu 3

A. \(1,2,3,4,...\).          
B. \(2,4,8,16,...\).
C. \(2,4,6,8,...\).       
D. \(1,3,5,7,...\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.  \(\left( P \right){\rm{ // }}\left( Q \right) \Rightarrow a{\rm{ // }}b\).   

B. \(\left( P \right){\rm{ // }}\left( Q \right) \Rightarrow a{\rm{ // }}\left( Q \right)\) \(b{\rm{ // }}\left( P \right)\).

C. \(a{\rm{ //}}b \Rightarrow \left( P \right){\rm{ // }}\left( Q \right)\) .    
D. \(a\)\(b\) chéo nhau.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hàm số liên tục trên \[\left( {1;\,\, + \infty } \right)\].
B. Hàm số liên tục trên \[\left( { - \infty ;\,\,4} \right)\].
C. Hàm số liên tục trên \[\mathbb{R}\].    
D. Hàm số liên tục trên \[\left( {1;\,\,4} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left( {BC'D} \right)\]. 
B.  \[\left( {BCA'} \right)\]. 
C. \[\left( {BDA'} \right)\].       
D. \[\left( {A'C'C} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Nếu \(b\;{\rm{// }}a\) thì \(b{\rm{ // }}\left( \alpha \right)\).          
B. Nếu \(b{\rm{ // }}\left( \alpha \right)\) thì \(b\;{\rm{// }}a\).
C. Nếu \[b\] cắt \[\left( \alpha \right)\] thì \[b\] cắt \[a\].                                  
D. Nếu \(b{\rm{ // }}\left( \alpha \right)\) và mặt phẳng \(\left( \beta \right)\) chứa \[b\] thì \(\left( \beta \right)\) sẽ cắt \[\left( \alpha \right)\] theo giao tuyến là đường thẳng song song với \[b\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP