Câu hỏi:

28/11/2025 16 Lưu

III. READING

Read a blog post about Nam’s village. Choose the best option (A, B, C or D).

Hello, my name is Nam. I’m from Vietnam, a small country in Southeast Asia. Today, I (21) _________to tell you about my daily life in my lovely village. I love this place (22) _________life here is relaxing. I can enjoy the clean air and beautiful scenery. On my way to school in the morning, I can (21) _________ grasshoppers buzzing. It’s very peaceful. There aren’t as many cars or traffic jams as in the city. My father sometimes (24) _________me to a beach near our village. We enjoy swimming in the blue seawater. Many people in my village are fishermen, and we can buy fresh seafood from them. Although there aren’t (25) _________shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live.

On my way to school in the morning, I can (21) _________ grasshoppers buzzing.

A. write 

B. am writing 
C. writing 
D. to write

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Today, I (21) am writing to tell you about my daily life in my lovely village.

Dịch nghĩa: Hôm nay, tôi (21) viết thư để kể cho bạn nghe về cuộc sống hàng ngày của tôi ở ngôi làng thân yêu của tôi.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

I love this place (22) _________life here is relaxing.

A. so 

B. but 
C. because 
D. or

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

A. so: vì vậy

B. but: nhưng

C. because: bởi vì

D. or: hoặc

I love this place (22) because life here is relaxing.

Dịch nghĩa: Tôi yêu nơi này (22) vì cuộc sống ở đây thật thư giãn.

Câu 3:

On my way to school in the morning, I can (23) _________ grasshoppers buzzing.

A. hear 

B. hearing 
C. to hear 
D. hears

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Sau động từ khuyết thiếu động từ ở dạng nguyên thể.

On my way to school in the morning, I can (21) hear grasshoppers buzzing.

Dịch nghĩa: Trên đường đến trường vào buổi sáng, tôi có thể nghe thấy tiếng châu chấu vo ve.

Câu 4:

My father sometimes (24) _________me to a beach near our village.

A. asks 

B. allows 
C. guides 
D. takes

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

A. asks (v): hỏi

B. allows (v): cho phép

C. guides (v): hướng dẫn

D. takes (v): đưa đến

My father sometimes (24) takes me to a beach near our village.

Dịch nghĩa: Cha tôi đôi khi (24) đưa tôi đến một bãi biển gần làng của chúng tôi.

Câu 5:

Although there aren’t (25) _________shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live.

A. a lot 
B. many 
C. a few
D. some

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

A. a lot (+of + N số nhiều): nhiều

B. many (+ N số nhiều đếm được): nhiều

C. a few (+ N đếm được số nhiều): chỉ có một ít, một vài thôi nhưng vẫn đủ dùng

D. some (+ N đếm được số nhiều): một vài

Although there aren't (25) many shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live.

Dịch nghĩa: Mặc dù không có (25) nhiều cửa hàng hoặc nhà cao tầng ở làng tôi nhưng tôi nghĩ  đó là một nơi lý tưởng để sinh sống.

Dịch bài đọc:

Xin chào, tôi tên là Nam. Tôi đến từ Việt Nam, một quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á. Hôm nay, tôi (21) viết thư để kể cho bạn nghe về cuộc sống hàng ngày của tôi ở ngôi làng thân yêu của tôi. Tôi yêu nơi này (22) vì cuộc sống ở đây thật thư giãn. Tôi có thể tận hưởng không khí trong lành và phong cảnh đẹp. Trên đường đến trường vào buổi sáng, tôi có thể nghe thấy tiếng châu chấu vo ve. Nó rất yên bình. Không có nhiều ô tô hay ùn tắc giao thông như trong thành phố. Cha tôi đôi khi (24) đưa tôi đến một bãi biển gần làng của chúng tôi. Chúng tôi thích thú bơi lội trong làn nước biển trong xanh. Nhiều người trong làng tôi làm nghề đánh cá và chúng tôi có thể mua hải sản tươi sống từ họ. Mặc dù không có (25) nhiều cửa hàng hoặc nhà cao tầng ở làng tôi, tôi nghĩ đó là một nơi lý tưởng để sinh sống.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.

S + have/has + V-ed + many + Danh từ số nhiều

⇒ There are + many + Danh từ số nhiều

Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions.

(Tỉnh Quảng Ninh có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.)

=> There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.

(Có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng ở tỉnh Quảng Ninh.)

Lời giải

Bài nghe:

Man: Today I'm interviewing Jane Miller. What are you telling us about today, Jane?

Jane: I'm here to talk about my experience. Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.

Man: Was it a car crash?

Jane: No, it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything.

Man: That so awful! I bet you were terrified.

Jane: Yes, I was. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast.

Man: What happened next?

Jane: When the emergency services arrived, I told them what happened.

Man: Did anyone get injured?

Jane: No. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured.

Man: How do you feel about the explosion now?

Jane: I'm okay now. I’m just relieved to be safe.

Man: I'm sure you are. Thanks, Jane. After the break, we have…

Dịch nghĩa:

Người đàn ông: Hôm nay tôi đang phỏng vấn Jane Miller. Bạn đang nói gì với chúng tôi về ngày hôm nay, Jane?

Jane: Tôi ở đây để nói về trải nghiệm của mình. Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.

Người đàn ông: Đó có phải là một vụ tai nạn xe hơi không?

Jane: Không, đó là một vụ nổ. Chuyện xảy ra ở một tòa nhà ngay cạnh đường. Tôi đã nhìn thấy mọi thứ.

Người đàn ông: Điều đó thật khủng khiếp! Tôi cá là bạn đã rất sợ hãi.

Jane: Vâng, đúng vậy. Khắp nơi đều có khói và lửa. Nó xảy ra rất nhanh.

Người đàn ông: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?

Jane: Khi lực lượng cứu hộ đến, tôi đã kể cho họ nghe chuyện gì đã xảy ra.

Người đàn ông: Có ai bị thương không?

Jane: Không. May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương.

Người đàn ông: Bây giờ bạn cảm thấy thế nào về vụ nổ?

Jane: Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm vì được an toàn.

Người đàn ông: Tôi chắc chắn là vậy. Cảm ơn, Jane. Sau giờ nghỉ, chúng ta có…

36.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: car

Jane heard a loud noise when she was in her car.

(Jane nghe thấy một tiếng động lớn khi cô ấy đang ở trong xe của mình.)

Thông tin: Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.

Dịch nghĩa: Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. more than 10,000 
B. less than 10,000 
C. 10,000 
D. minimum of 10,000

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. reduce 

B. river 
C. problem 
D. forest

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP