Một cửa hàng ghi lại số tiền bán xăng cho 35 khách hàng theo mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Số tiền (nghìn đồng)
\(\left[ {0;30} \right)\)
\(\left[ {30;60} \right)\)
\(\left[ {60;90} \right)\)
\(\left[ {90;120} \right)\)
Số khách hàng
3
15
10
7
Một cửa hàng ghi lại số tiền bán xăng cho 35 khách hàng theo mẫu số liệu ghép nhóm sau:
|
Số tiền (nghìn đồng) |
\(\left[ {0;30} \right)\) |
\(\left[ {30;60} \right)\) |
\(\left[ {60;90} \right)\) |
\(\left[ {90;120} \right)\) |
|
Số khách hàng |
3 |
15 |
10 |
7 |
a) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {60;90} \right)\) là 75.
b) Số trung bình của mẫu số liệu là 64.
c) Số trung vị \({M_e} = 59\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {60;90} \right)\) là \(\frac{{60 + 90}}{2} = 75\).
b) Bảng có giá trị đại diện
|
Số tiền (nghìn đồng) |
\(\left[ {0;30} \right)\) |
\(\left[ {30;60} \right)\) |
\(\left[ {60;90} \right)\) |
\(\left[ {90;120} \right)\) |
|
Giá trị đại diện |
15 |
45 |
75 |
105 |
|
Số khách hàng |
3 |
15 |
10 |
7 |
Ta có \(\overline x = \frac{{15 \cdot 3 + 45 \cdot 15 + 75 \cdot 10 + 105 \cdot 7}}{{3 + 15 + 10 + 7}} = 63\).
c) Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{35}}\) số tiền bán xăng cho 35 khách hàng được sắp theo thứ tự không giảm.
Trung vị là \({x_{18}} \in \left[ {30;60} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị.
Ta có \({M_e} = 30 + \frac{{\frac{{35}}{2} - 3}}{{15}} \cdot 30 = 59\).
d) Tứ phân vị thứ nhất là \({x_9} \in \left[ {30;60} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.
Ta có \({Q_1} = 30 + \frac{{\frac{{35}}{4} - 3}}{{15}} \cdot 30 = 41,5\).
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 30.
Lời giải
Bảng có giá trị đại diện
|
Số bưu phẩm |
\(\left[ {19,5;24,5} \right)\) |
\(\left[ {24,5;29,5} \right)\) |
\(\left[ {29,5;34,5} \right)\) |
\(\left[ {34,5;39,5} \right)\) |
\(\left[ {39,5;44,5} \right)\) |
|
Giá trị đại diện |
22 |
27 |
32 |
37 |
42 |
|
Số ngày |
4 |
6 |
10 |
6 |
4 |
Ta có \(\overline x = \frac{{22 \cdot 4 + 27 \cdot 6 + 32 \cdot 10 + 37 \cdot 6 + 42 \cdot 4}}{{30}} = 32\). Chọn D.
Câu 2
a) Số cuộc gọi trung bình mỗi ngày là 8,1.
b) Nhóm chứa mốt là \(\left[ {5,5;8,5} \right)\).
c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \( \approx 7,21\).
Lời giải
a) Bảng có giá trị đại diện
|
Số cuộc gọi |
\(\left[ {2,5;5,5} \right)\) |
\(\left[ {5,5;8,5} \right)\) |
\(\left[ {8,5;11,5} \right)\) |
\(\left[ {11,5;14,5} \right)\) |
\(\left[ {14,5;17,5} \right)\) |
|
Giá trị đại diện |
4 |
7 |
10 |
13 |
16 |
|
Số ngày |
5 |
13 |
7 |
3 |
2 |
Số cuộc gọi mỗi ngày \(\overline x = \frac{{4 \cdot 5 + 7 \cdot 13 + 10 \cdot 7 + 13 \cdot 3 + 16 \cdot 2}}{{5 + 13 + 7 + 3 + 2}} = 8,4\).
b) Nhóm \(\left[ {5,5;8,5} \right)\) có tần số lớn nhất nên nhóm này chứa mốt.
c) Ta có \({M_0} = 5,5 + \frac{{13 - 5}}{{\left( {13 - 5} \right) + \left( {13 - 7} \right)}} \cdot 3 \approx 7,21\).
d) Người đó thực hiện tối đa khoảng 8 cuộc gọi mỗi ngày.
Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.