Số năm kinh nghiệm làm việc của một số công nhân được ghi lại ở bảng sau:
Thời gian (năm)
\(\left[ {1;5} \right)\)
\(\left[ {5;10} \right)\)
\(\left[ {10;15} \right)\)
\(\left[ {15;20} \right)\)
\(\left[ {20;25} \right)\)
Số công nhân
4
12
16
8
3
Số năm kinh nghiệm làm việc của một số công nhân được ghi lại ở bảng sau:
|
Thời gian (năm) |
\(\left[ {1;5} \right)\) |
\(\left[ {5;10} \right)\) |
\(\left[ {10;15} \right)\) |
\(\left[ {15;20} \right)\) |
\(\left[ {20;25} \right)\) |
|
Số công nhân |
4 |
12 |
16 |
8 |
3 |
a) Cỡ mẫu của mẫu số liệu bằng 50.
b) Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là 11,84.
c) Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm \(\left[ {10;15} \right)\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Cỡ mẫu là \(n = 4 + 12 + 16 + 8 + 3 = 43\).
b) Bảng có giá trị đại diện
|
Thời gian (năm) |
\(\left[ {1;5} \right)\) |
\(\left[ {5;10} \right)\) |
\(\left[ {10;15} \right)\) |
\(\left[ {15;20} \right)\) |
\(\left[ {20;25} \right)\) |
|
Giá trị đại diện |
3 |
7,5 |
12,5 |
17,5 |
22,5 |
|
Số công nhân |
4 |
12 |
16 |
8 |
3 |
Ta có \(\overline x = \frac{{3 \cdot 4 + 7,5 \cdot 12 + 12,5 \cdot 16 + 17,5 \cdot 8 + 22,5 \cdot 3}}{{4 + 12 + 16 + 8 + 3}} \approx 11,84\).
c) Nhóm \(\left[ {10;15} \right)\) có tần số lớn nhất nên nhóm này chứa mốt của mẫu số liệu.
d) Ta có \({M_0} = 10 + \frac{{16 - 12}}{{\left( {16 - 12} \right) + \left( {16 - 8} \right)}} \cdot 5 \approx 11,67\).
Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Cỡ mẫu \(n = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 + 2 = 40\).
Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{40}}\) là cân nặng của 40 học sinh được sắp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ nhất là \(\frac{{{x_{10}} + {x_{11}}}}{2}\) mà \({x_{10}};{x_{11}} \in \left[ {40;50} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ nhất.
Ta có \({Q_1} = 40 + \frac{{\frac{{40}}{4} - 2}}{{10}} \cdot 10 = 48\).
Tứ phân vị thứ ba là \(\frac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}\) mà \({x_{30}};{x_{31}} \in \left[ {60;70} \right)\) nên nhóm này chứa tứ phân vị thứ ba.
Ta có \({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{3 \cdot 40}}{4} - 28}}{8} \cdot 10 = 62,5\).
Suy ra \({Q_3} - {Q_1} = 62,5 - 48 = 14,5\).
Trả lời: 14,5.
Lời giải
Cỡ mẫu \(n = 1 + 5 + 22 + 10 + 7 = 45\).
Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{45}}\) là điểm của 45 học sinh được sắp theo thứ tự không giảm.
Tứ phân vị thứ hai là \({x_{23}} \in \left[ {4;6} \right)\)nên nhóm này chứa trung vị.
Ta có \({M_e} = 4 + \frac{{\frac{{45}}{2} - 6}}{{22}} \cdot 2 = 5,5\).
Giáo viên toán có thể nhận định 50% học sinh trong lớp có điểm từ 5,5 trở lên.
Trả lời: 5,5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(\left[ {9;11} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 5,4.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.