Ở một loài thực vật biết allele A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele a quy định quả dài. Allele B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với allele b quy định chín muộn. Cho hai dòng thuần chủng quả tròn, chín sớm lai với quả dài, chín muộn được F1. Cho F1 giao phấn với một cây quả tròn, chín sớm (cây N) thu được F2 có 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình quả tròn, chín sớm dị hợp 1 cặp gene chiếm 34%. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a) Xác định chính xác kiểu gene của cây N.
b) Ở F2, quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 50%.
c) Trong số quả tròn chín sớm ở F2, tỉ lệ mang 2 gene trội chiếm 32%.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Xác định chính xác kiểu gene của cây N. |
Đ |
|
|
b) Ở F2, quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 50%. |
Đ |
|
|
c) Trong số quả tròn chín sớm ở F2, tỉ lệ mang 2 gene trội chiếm 32%. |
|
S |
|
d) Cho các cây quả dài, chín sớm ở F2 lai phân tích, tỉ lệ quả dài chín sớm ở F2 bằng 33/50. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a – Đúng
b – Đúng.
c – Sai
d- Đúng
- F1
- 3 loại kiểu hình có A-B- dị hợp = 0.34 => Hoán vị gene 1 bên và 1 bên là liên kết gene =>
+ = 0.34 => AB = 0.34=> f = 0.32
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.
b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng. |
Đ |
|
|
b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. |
Đ |
|
|
c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1. |
Đ |
|
|
d) Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
- Ở phép lai với cây Z, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 => Aa×Aa;
Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 => Bb×bb.
=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene.
Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gene.
Ở F1, cây thấp, hoa trắng (\(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)) chiếm tỉ lệ = \(\frac{4}{{9 + 6 + 1 + 4}}\) = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab.
=> 0,4 ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.
=> Kiểu gene của P là: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)
- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 => Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 => Bb×Bb.
=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene. Vì cây X đem lai với cây Z và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gene ở 2 phép lai phải là cây X => Kiểu gene của cây X là \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)
Khi cây X tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( \(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ) chiếm tỉ lệ = 0,4×0,4 = 0,16 = 16%.
=> a đúng.
- Cây Z có kiểu gene \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1 => b đúng.
- Cây X có kiểu gene \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) và có tần số hoán vị gene20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1=> c đúng.
- d đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gene lai với dị hợp 1 cặp gen ( \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ; \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) ) thì ở đời con, kiểu gene dị hợp 2 cặp gen luôn chiếm 25%.
Câu 2
a) Các cây của P có kiểu gene giống nhau.
b) Tỷ lệ kiểu gene dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.
c) F1 có tất cả 10 kiểu gene khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Các cây của P có kiểu gene giống nhau. |
Đ |
|
|
b) Tỷ lệ kiểu gene dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%. |
|
S |
|
c) F1 có tất cả 10 kiểu gene khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1. |
Đ |
|
|
d) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 8,1%. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
- Xét tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và P: AaBb x AaBb.
- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ, A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng và aabb quy định hoa trắng.
- Xét tính trạng hình dạng quả: Quả tròn: quả bầu dục = 3:1 => Quả tròn trội so với quả bầu dục và P: Dd x Dd.
- Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1/16.1/4 = 1/64 4% => Liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene).
- Giả sử cặp (D, d) liên kết với (B, b), ta có: Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gene = 4%. Gene Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ là: 25% → gene = 4%:25% = 16% => bd = 0,4 => Tần số hoán vị gene f = 1 – 2.0,4 = 0,2 = 20%.
a Đúng. Kiểu gen của cây (P) là: .
b Sai. Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm và = 2.1/2.0,4.0,4+0,1.0,1 = 0,17 = 17%.
c Đúng. Hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) có số kiểu gene là: 2 × 5 = 10 kiểu gene.
d Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là: 49,5%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = tỷ lệ = 4% => Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ quả tròn ở F1 xác suất thu được cây có kiểu gen thuần chủng = 4%:49,5% = 8,1%.
Câu 3
a) Tổng các loại giao tử trội hai allele là 41,25%.
b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 7/13.
c) Cho cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 12,125%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Có thể tạo ra 64 loại giao tử.
b) Loại giao tử đồng hợp trội chiếm tỷ lệ là 1,6875%.
c) Loại giao tử không có allele trội chiếm tỷ lệ là 2,2225%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.
c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\] .
b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.
c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.