201 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 5
24 người thi tuần này 4.6 245 lượt thi 33 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Sinh học 12 Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
a) Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn luôn bé hơn 25%.
b) Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội luôn lớn hơn 50% và bé hơn 75%.
c) Tỷ lệ kiểu hình so với kiểu gene thu được ở F1 tương đương 2/5.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn luôn bé hơn 25%. |
Đ |
|
|
b) Tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội luôn lớn hơn 50% và bé hơn 75%. |
Đ |
|
|
c) Tỷ lệ kiểu hình so với kiểu gene thu được ở F1 tương đương 2/5. |
Đ |
|
|
d) Cho F1 lai với một cá thể có kiểu gene giống chính nó có thể có 4 kiểu gene thu được kiểu hình thân thấp, hoa trắng. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a đúng vì tần số hoán vị luôn bé hơn 50%
b đúng vì tỉ lệ kiểu hình hai tính trạng trội luôn lớn hơn 50% và bé hơn 75%
c đúng vì kiểu hình thu được là 4, kiểu gene thu được là 10 nên 4/10 = 2/5
d sai vì F1 thu được gồm AB/AB, AB/Ab, AB/aB: AB/ab, Ab/aB, Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab
Có 5 kiểu gene có thể sinh ra ab/ab
Câu 2
a) Tỉ lệ y luôn luôn có giá trị tương ứng theo phần trăm là 50% - x.
b) Cho F2 tiếp tục lai với ruồi có kiểu hình tương tự, có tối đa 4 phép lai thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt.
c) Nếu cho F1 ♂ lai phân tích thì có thể thu được kiểu hình tương tự ở F2.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tỉ lệ y luôn luôn có giá trị tương ứng theo phần trăm là 50% - x. |
Đ |
|
|
b) Cho F2 tiếp tục lai với ruồi có kiểu hình tương tự, có tối đa 4 phép lai thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt. |
Đ |
|
|
c) Nếu cho F1 ♂ lai phân tích thì có thể thu được kiểu hình tương tự ở F2. |
|
S |
|
d) Giả sử ở F1 ♀, trong 1 tế bào sinh trứng xảy ra hoán vị gene thì có thể thu được 4 giao tử với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Quy ước B: xám, b: đen
V dài, v cụt
a đúng vì theo quy luật thì y = 50% - x
b đúng vì ở F2 có BV/bv, Bv/bv, bV/bv, bv/bv
Tiếp tục cho lai với cá thể có kiểu hình tương tự thì có các phép lai gồm
BV/bv x BV/bv
Bv/bv x Bv/bv
bV/bv x bV/bv
bv/bv x bv/bv
c sai do con đực không xảy ra hoán vị
d sai do tế bào sinh trứng chỉ tạo ra một giao tử duy nhất
Câu 3
a) Kiểu gene của cơ thể P là AB/ab DdEe.
b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 3/7.
c) Cho cơ thể P lai phân tích có thể thu được kiểu hình lặn tất cả các tính trạng là 10%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Kiểu gene của cơ thể P là . |
Đ |
|
|
b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 3/7. |
Đ |
|
|
c) Cho cơ thể P lai phân tích có thể thu được kiểu hình lặn tất cả các tính trạng là 10%. |
|
S |
|
d) Trong tất cả các giao tử, tổng giao tử đồng hợp tử trội và lặn là 18,5%. |
|
S |
Hướng dẫn giải
ABDE = 70 suy ra AB = 70 : ½ : ½ = 280
AbDE = 30 suy ra Ab = 30 : ½ : ½ = 120
AB = 280/(280 x 2 + 120 x2) = 0,35 = ab
Ab = aB = 0,15
a đúng tạo ra
b đúng do tỷ lệ hoán vị/ liên kết là 0,15/0,35 = 3/7
c sai do tạo ra giao tử lặn tất cả các tính trạng sẽ là: 0,35 x ½ x ½ = 8,75%
d sai do đồng hợp tử trội = 0,35 x ¼
Đồng hợp tử lặn = 0,35 x ¼
Tổng đồng hợp tử trội và lặn = 17,5%
Câu 4
a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\] .
b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.
c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\]. |
Đ |
|
|
b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội. |
Đ |
|
|
c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7. |
Đ |
|
|
d) Ở đời con của phép lai thứ nhất tỷ lệ cây thân cao, quả bầu dục đồng hợp so với cây thân cao, quả bầu dục dị hợp là 7/10. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Ở đời con của cây thứ nhất tính được tỷ lệ thân cao/ thân thấp là 3:1, quả tròn/ quả bầu dục là 1: 1 nên ta có thể suy ra Aa x Aa, Bb x bb
Ở đời con của cây thứ hai tính được tỷ lệ thân cao/ thân thấp là 1:1, quả tròn/ quả bầu dục là 3: 1 nên ta có thể suy ra Aa x aa, Bb x Bb
Từ đó suy ra được kiểu gene cây M là AB/ab hoặc Ab/aB
Xét thân thấp quả bầu dục = 3/16 = 0,1875 mà ab =1/2 suy ra ab =0,35
Suy ra AB = ab = 0,35; Ab = aB = 0,15 suy ra M chính là AB/ab ( 1 trg hợp)
a đúng
b đúng vì Ab/ab và aB/ab
c đúng vì 0,15/0,35
d sai vì (AB = ab = 0,35; Ab = aB = 0,15) x (Ab = ab =1/2) thu được Ab/Ab = 0,075
Ab/ab = 0,35 x ½ + 0,15 x ½ = 0,25
Vậy tỷ lệ sẽ là 0,075/0,25 = 3/10
Câu 5
a) Số giao tử tối đa có thể tạo được là 4.
b) Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là 9 : 9 : 1 :1.
c) Loại giao tử AB chiếm tỷ lệ 40%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Số giao tử tối đa có thể tạo được là 4. |
Đ |
|
|
b) Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là 9 : 9 : 1 :1. |
Đ |
|
|
c) Loại giao tử AB chiếm tỷ lệ 40%. |
|
S |
|
d) Tỷ lệ loại giao tử dị hợp so với loại giao tử đồng hợp là 2/9. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Số giao tử bình thường có thể tạo là 2
Số giao tử hoán vị có thể tạo là: Do chỉ có 1 tế bào hoán vị mà mỗi tế bào mỗi lần tạo được 2 giao tử liên kết và 2 giao tử hoán vị nên sẽ có tối đa 2 tế bào hoán vị
Tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là: 4 tế bào bình thường tạo 8AB : 8ab
1 tế bào hoán vị tạo: 1 AB : 1 ab : 1 Ab: 1 aB
Thu được 9 AB: 9ab: 1Ab : 1 aB
Loại giao tử AB chiếm tỷ lệ : 9/20 = 45%
Loại giao tử dị hợp so với loại giao tử đồng hợp là: 2/18 = 1/9
Câu 6
a) Tổng các loại giao tử trội hai allele là 41,25%.
b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 7/13.
c) Cho cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 12,125%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Trong quần thể có tối đa 10 kiểu gene.
b) Trong quần thể có tối đa 6 kiểu hình.
c) Các cá thể trong quần thể trên có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
a) Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gene giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau.
b) Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gene đời con.
c) Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gene (tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.
b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
a) Mỗi gene quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn.
b) Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập.
c) Ở phép lai 3, kiểu gene của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.
c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
a) Khoảng cách tương đối giữa 2 locus gene là
b) Các cây thân cao, hoa đỏ ở mỗi phép lai có thành phần kiểu gene giống nhau.
c) Lấy cây X lai với cây Y, đời con có thân cao, hoa đỏ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
a) F1 có hai loại kiểu gene quy định kiểu hình cánh dài, rộng.
b) Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình.
c) Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
a) Nếu có 1 tế bào bị đột biến thì tỉ lệ giao tử đột biến là 1/3.
b) Nếu tạo ra được 7 loại giao tử thì chứng tỏ có ít nhất 1 tế bào đã không xảy ra đột biến.
c) Nếu cả 3 tế bào cùng đột biến thì có thể tạo giao tử mang 3 allele trội chiếm tỉ lệ 25%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
a) Cây A có kiểu gene dị hợp 2 cặp gene.
b) Có thể xảy ra hoán vị với tần số 28%.
c) Ở phép lai 3 có thể thu được kiểu gene đồng hợp so với dị hợp ở kiểu hình thân cao, quả méo là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
a) Có 4 loại kiểu gene dị hợp 1 cặp gene.
b) Tần số hoán vị gene bằng 0.3.
c) Tỉ lệ quả tròn, chín muộn có thể bằng 12.75%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
a) F2 có thể có 4 hoặc 7 hoặc 10 loại kiểu gene.
b) Nếu đem các cây hoa đỏ, cánh kép và hoa trắng, cánh đơn ở F2 giao phấn tự do, tỉ lệ hoa trắng, cánh kép ở F3 có thể bằng 25%.
c) Nếu kiểu hình hoa đỏ, cánh đơn ở F2 có 4 loại kiểu gene thì xác định chính xác kiểu gene của cây M.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
a) Xác định chính xác kiểu gene của cây N.
b) Ở F2, quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 50%.
c) Trong số quả tròn chín sớm ở F2, tỉ lệ mang 2 gene trội chiếm 32%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
a) Xác định chính xác kiểu gene của cây M.
b) F2 có 4 loại kiểu gen dị hợp 1 cặp gene.
c) F2 không có kiểu gene đồng hợp lặn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
a) Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có 3 loại kiểu gene quy định.
b) Có 3 kiểu gene đồng hợp về cả 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên.
c) Có 7 kiểu gene quy định 2 tính trạng trên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
a) Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
b) Nếu P không xảy ra hoán vị ở cả hai giới thì F1 có tối đa 3 loại kiểu hình khác nhau.
c) Nếu tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1 thì chứng tỏ P di truyền liên kết hoàn toàn ở cả hai giới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
a) Đời F1 có 264 cây thân cao, hoa đỏ.
b) Tần số hoán vị gene 40%.
c) Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
a) Có thể có 10 loại giao tử xuất hiện.
b) Có thể xác định chính xác tỷ lệ các loại giao tử xuất hiện.
c) Có thể thu được ít nhất 4 loại giao tử.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
a) Kiểu gene của P là Aa BD/bd.
b) Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 allele trội chiếm 12%.
c) Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene với tần số 48%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
a) Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gene này di truyền độc lập hay liên kết.
b) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gene này phân li độc lập.
c) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gene này di truyền liên kết.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 26
a) Số kiểu gene và kiểu hình của hai phép lai trên là giống nhau.
b) Cả hai phép lai đều có tỷ lệ kiểu gene đồng hợp lặn nằm trong khoảng từ 0 đến 0,4.
c) Cả hai phép lai đều có tỷ lệ kiểu hình dị hợp tử một cặp gene bằng nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 27
a) Có thể tạo ra 64 loại giao tử.
b) Loại giao tử đồng hợp trội chiếm tỷ lệ là 1,6875%.
c) Loại giao tử không có allele trội chiếm tỷ lệ là 2,2225%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 28
a) Các cây của P có kiểu gene giống nhau.
b) Tỷ lệ kiểu gene dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.
c) F1 có tất cả 10 kiểu gene khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 29
a) Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gene lặn.
b) Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.
c) Hai gene quy định hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 30
a) Cây F1 và cây X có kiểu gene giống nhau.
b) Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa đỏ, quả bầu dục.
c) Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 50% số cây thuần chủng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 31
a) Hai cá thể P có kiểu gene khác nhau.
b) F1 có thể có tối đa 7 loại kiểu gene.
c) Nếu F1 có 3 loại kiểu gene thì khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội chiếm 50%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 32
a) F1 có thể có 4 loại kiểu gene nhưng chỉ có 1 loại kiểu hình.
b) Nếu F1 có 4 loại kiểu gene thì F1 có thể có 2 loại kiểu hình.
c) Nếu F1 có 4 loại kiểu hình thì F1 có ít nhất 4 loại kiểu gene.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 33
a) Protein D có thể hoạt hóa cùng lúc hai gene A và B.
b) Kiểu hình hoa trắng có thể được quy định bởi tối đa 18 loại kiểu gene.
c) Ở đời con, có tối đa 30 loại kiểu gene quy định sự hình thành màu hoa.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
