Câu hỏi:

06/12/2025 21 Lưu

Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây X giao phấn với cây Z và cây Y, thu được kết quả như sau:

Phép lai

Tỉ lệ kiểu hình ở F1

Cây X lai với cây Z

9 cây cao, hoa đỏ : 6 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.

Cây X lai với cây Y

9 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa đỏ : 4 cây thấp, hoa trắng.

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.

Đúng
Sai

b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

Đúng
Sai

c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.

Đúng
Sai
d) Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.

Đ

 

b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

Đ

 

c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.

Đ

 

d) Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

- Ở phép lai với cây Z, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 => Aa×Aa;   

 Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 => Bb×bb.

=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene.

Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gene.

 Ở F1, cây thấp, hoa trắng (\(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)) chiếm tỉ lệ = \(\frac{4}{{9 + 6 + 1 + 4}}\) = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab.

=> 0,4 ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.

=> Kiểu gene của P là: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)

- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 => Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 => Bb×Bb.

=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene. Vì cây X đem lai với cây Z và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gene ở 2 phép lai phải là cây X => Kiểu gene của cây X là \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)

Khi cây X tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( \(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ) chiếm tỉ lệ = 0,4×0,4 = 0,16 = 16%.

=> a đúng.

- Cây Z có kiểu gene \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1 => b đúng.

- Cây X có kiểu gene \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) và có tần số hoán vị gene20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1=> c đúng.

- d đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gene lai với dị hợp 1 cặp gen ( \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ; \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) ) thì ở đời con, kiểu gene dị hợp 2 cặp gen luôn chiếm 25%.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Có thể tạo ra 64 loại giao tử.

Đúng
Sai

b) Loại giao tử đồng hợp trội chiếm tỷ lệ là 1,6875%.

Đúng
Sai

c) Loại giao tử không có allele trội chiếm tỷ lệ là 2,2225%.

Đúng
Sai
d) Loại giao tử có 5 allele trội là 11,5%.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Có thể tạo ra 64 loại giao tử.

Đ

 

b) Loại giao tử đồng hợp trội chiếm tỷ lệ là 1,6875%.

Đ

 

c) Loại giao tử không có allele trội chiếm tỷ lệ là 2,2225%.

 

S

d) Loại giao tử có 5 allele trội là 11,5%.

 

S

 

Hướng dẫn giải

a đúng vì có thể tạo ra 4 x 4 x2 x2 = 64 giao tử

AB = ab = 45%; aB = Ab = 5%

MN = mn = 15%; Mn = mN = 35%

b đúng vì ABMN DE = 45 x 15 x ½ x ½ = 1,6875%

c sai vì abmnde= 45 x 15 x ½ x ½ = 1,6875%

d sai vì

Xét: AB MN De + AB MN dE = 45 x 15 x ¼ x 2 = 3,375

AbMNDE + aB MNDE + ABmNDE + ABMnDE = 5 x 15 x ¼ x 2 + 45 x 35 x ¼ x 2 = 8,25%

Tổng = 11,625%

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Các cây của P có kiểu gene giống nhau.

Đ

 

b) Tỷ lệ kiểu gene dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.

 

S

c) F1 có tất cả 10 kiểu gene khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.

Đ

 

d) Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 8,1%.

Đ

 

 

 

Hướng dẫn giải

- Xét tính trạng màu hoa: Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 9:6:1 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và P: AaBb x AaBb.

- Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ, A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng và aabb quy định hoa trắng.

- Xét tính trạng hình dạng quả: Quả tròn: quả bầu dục = 3:1 => Quả tròn trội so với quả bầu dục và P: Dd x Dd.

- Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 1/16.1/4 = 1/64  4% => Liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene).

- Giả sử cặp (D, d) liên kết với (B, b), ta có: Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gene aabdbd = 4%. Gene Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ là: 25% → gene aabdbd = 4%:25% = 16% => bd = 0,4 => Tần số hoán vị gene f = 1 – 2.0,4 = 0,2 = 20%.

a Đúng. Kiểu gen của cây (P) là: AaBDbd x AaBDbd .

b Sai. Kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm AaBDbd  AaBdbD = 2.1/2.0,4.0,4+0,1.0,1 = 0,17 = 17%.

c Đúng. Hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) có số kiểu gene là: 2 × 5 = 10 kiểu gene.

d Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là: 49,5%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng AaBDBD  = tỷ lệ aabdbd  = 4% => Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ quả tròn ở F1 xác suất thu được cây có kiểu gen thuần chủng = 4%:49,5% = 8,1%.

Câu 3

a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.

Đúng
Sai

b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.

Đúng
Sai

c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.

Đúng
Sai
d) Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gene chứa hai allele trội chiếm tối đa là 50%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\] .

Đúng
Sai

b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.

Đúng
Sai

c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.

Đúng
Sai
d) Ở đời con của phép lai thứ nhất tỷ lệ cây thân cao, quả bầu dục đồng hợp so với cây thân cao, quả bầu dục dị hợp là 7/10.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Cây F1 và cây X có kiểu gene giống nhau.

Đúng
Sai

b) Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa đỏ, quả bầu dục.

Đúng
Sai

c) Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 50% số cây thuần chủng.

Đúng
Sai
d) Nếu cây F1 giao phấn với cây Y dị hợp 2 cặp gene thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Tổng các loại giao tử trội hai allele là 41,25%.

Đúng
Sai

b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 7/13.

Đúng
Sai

c) Cho cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 12,125%.

Đúng
Sai
d) Cho cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm gần bằng 29%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP