Ở loài Ong mật, allele A quy định cánh dài, allele a quy định cánh ngắn; allele B quy định cánh rộng, allele b quy định cánh hẹp. Hai gene qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3 loại kiểu hình ở F2. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
Ở loài Ong mật, allele A quy định cánh dài, allele a quy định cánh ngắn; allele B quy định cánh rộng, allele b quy định cánh hẹp. Hai gene qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho biết: Loài ong mật có hiện tượng trinh sản, trứng được thụ tinh nở thành ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, trứng không được thụ tinh nở thành ong đực có bộ nhiễm sắc thể n. Cho F1 giao phối với nhau thu được 3 loại kiểu hình ở F2. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?
a) F1 có hai loại kiểu gene quy định kiểu hình cánh dài, rộng.
b) Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình.
c) Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) F1 có hai loại kiểu gene quy định kiểu hình cánh dài, rộng. |
Đ |
|
|
b) Ong cái ở F2 chỉ có một loại kiểu hình. |
Đ |
|
|
c) Ong đực ở F2 có hai loại kiểu hình. |
Đ |
|
|
d) Xét hai tính trạng này ở các quần thể ong khác nhau có tối đa 10 loại kiểu gene quy định. |
|
S |
Hướng dẫn giải
P: Ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh ngắn, hẹp
♀ ♂ab
GP: AB ab
F1
KG: 50% 50% AB
KH: 100% ong cái: Cánh dài, rộng ; 100% ong đực cánh dài, rộng
a. Đúng
F1: ong cái cánh dài, rộng x ong đực cánh dài, rộng.
♀ ♂ AB
GF: AB : ab AB
F2: 1 ♀ : 1 ♀ : 1 ♂AB : 1 ♂ab
Kiểu hình: ong cái: 100% cánh dài rộng; ong đực: 1 cánh dài rộng: 1 cánh ngắn hẹp.
b, c. Đúng.
d. Sai. Có tối đa 14 kiểu gene
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.
b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng. |
Đ |
|
|
b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1. |
Đ |
|
|
c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1. |
Đ |
|
|
d) Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
- Ở phép lai với cây Z, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 => Aa×Aa;
Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 => Bb×bb.
=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene.
Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gene.
Ở F1, cây thấp, hoa trắng (\(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)) chiếm tỉ lệ = \(\frac{4}{{9 + 6 + 1 + 4}}\) = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab.
=> 0,4 ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.
=> Kiểu gene của P là: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)
- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 => Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 => Bb×Bb.
=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene. Vì cây X đem lai với cây Z và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gene ở 2 phép lai phải là cây X => Kiểu gene của cây X là \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)
Khi cây X tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( \(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ) chiếm tỉ lệ = 0,4×0,4 = 0,16 = 16%.
=> a đúng.
- Cây Z có kiểu gene \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1 => b đúng.
- Cây X có kiểu gene \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) và có tần số hoán vị gene20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1=> c đúng.
- d đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gene lai với dị hợp 1 cặp gen ( \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ; \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) ) thì ở đời con, kiểu gene dị hợp 2 cặp gen luôn chiếm 25%.
Câu 2
a) Tổng các loại giao tử trội hai allele là 41,25%.
b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 7/13.
c) Cho cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 12,125%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tổng các loại giao tử trội hai allele là 41,25%. |
Đ |
|
|
b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 7/13. |
Đ |
|
|
c) Cho cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 12,125%. |
|
S |
|
d) Cho cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm gần bằng 29%. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Ta có: Ab = aB = 32,5%
AB = ab = 17,5%
AbD = Abd = aBD = aBd = 16,25%
ABD = ABd = abD = abd = 8,75%
Tổng các loại giao tử trội 2 allele là AbD + aBD + ABd = 16,25 x 2 + 8,75 = 41,25%
Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 8.75/16,25 = 7/13
Cây P lai phân tích thu được AB/ab D- = 17,5% x ¾ = 13,125%
Cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 2 tính trạng trội gồm: A-bb D- + aaB- D- + A-B- dd
Tính được aabb = 3,0625
A-bb = aaB- = 21,9375
A-B- = 53,0625
Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 29,7185
Câu 3
a) Các cây của P có kiểu gene giống nhau.
b) Tỷ lệ kiểu gene dị hợp 3 cặp ở F1 là 15,5%.
c) F1 có tất cả 10 kiểu gene khác nhau về kiểu hình hoa đỏ, quả tròn F1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Có thể tạo ra 64 loại giao tử.
b) Loại giao tử đồng hợp trội chiếm tỷ lệ là 1,6875%.
c) Loại giao tử không có allele trội chiếm tỷ lệ là 2,2225%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.
b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.
c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Xác định chính xác kiểu gene của cây N.
b) Ở F2, quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 50%.
c) Trong số quả tròn chín sớm ở F2, tỉ lệ mang 2 gene trội chiếm 32%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\] .
b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.
c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.