Câu hỏi:

06/12/2025 5 Lưu

Người ta cho các hạt thuần chủng chiếu xạ để gây đột biến gene rồi đem gieo. Trong số các cây thu được đều có quả vàng, trừ một vài cây có quả trắng. Lấy hạt phấn trong bao phấn của cây có quả trắng đặt trên núm nhụy của cây có quả vàng (thế hệ P). Các hạt thu được đem gieo và cho kết quả (thế hệ F1) gồm 50% cây có quả vàng : 50% cây có quả trắng. Nếu tiếp tục cho cây quả trắng ở F1 cho tự thụ phấn, ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 25% quả vàng : 75% quả trắng. Khi quan sát kỹ F1, người ta nhận thấy: trong số cây quả vàng có 49% cây thân to và 1% cây thân nhỏ; trong số các cây quả trắng có 26% cây thân to và 24% cây thân nhỏ. Biết rằng cả hai tính trạng đều do một gene có 2 allele quy định và không xuất hiện đột biến mới. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a) Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gene lặn.

Đúng
Sai

b) Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.

Đúng
Sai

c) Hai gene quy định hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Đúng
Sai
d) Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1%.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Quá trình chiếu xạ đã gây nên đột biến gene lặn.     

 

S

b) Trong số các cây ở F2, cây thuần chủng về tính trạng màu quả chiếm 50%.

Đ

 

c) Hai gene quy định hai tính trạng trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

 

S

d) Nếu cho cây quả trắng, thân to ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con nhỏ hơn 1%.

 

S

Hướng dẫn giải

a sai. Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gene aa. Một đột biến xảy ra gây đột biến aa thành Aa, biểu hiện kiểu hình quả trắng. Suy ra đột biến ở đây là đột biến gene trội. AA, Aa: quả trắng; aa: quả vàng.

b đúng. Phân tích F1 ta có:

Trắng/ vàng = 1 : 1 → Aa× aa

Þ Cây quả trắng tự thụ phấn ÞAa × Aa → F2: 1AA: 2Aa: 1aa

Þ Cây thuần chủng (AA + aa) chiếm tỉ lệ 50%.

c sai.

Phân tích F1 ta có:

Trắng/ vàng = 1 : 1 → Aa× aa

Thân to/ thân nhỏ = 3/ 1 → Bb × Bb.

Þ (Aa, Bb) × (aa, Bb)

Tỷ lệ chung của đề bài là: 0,49 quả vàng, thân to: 0,01 quả vàng, thân nhỏ: 0,26 quả trắng, thân to: 0,24 quả trắng, thân nhỏ.

Nhận thấy (1 : 1) (3: 1) khác tỉ lệ đề bài → có xảy ra hoán vị gene.

d sai.

Ta có: 0,01 quả vàng, thân nhỏ → (aabb) = 0,01 = 0,02\(\frac{{ab}}{{}}\) x \(\frac{1}{2}\frac{{ab}}{{}}\)   \(f = 2 \times 0,02 = 0,04 = 4\% \)

\(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}(f = 4\% ) \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\) → 26% A_B_ : 24% A_ bb: 49% aaB_ : 1% aabb

Quả trắng, thân to có các kiểu gene \(\frac{{\underline {AB} }}{{aB}};\frac{{\underline {AB} }}{{ab}};\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) với tỉ lệ lần lượt là: 0,01 : 0,01 : 0,24 → Quy về 100% ta có: \(\frac{1}{{26}}\frac{{\underline {AB} }}{{aB}};\frac{1}{{26}}\frac{{\underline {AB} }}{{ab}};\frac{{24}}{{26}}\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\)

Tần số giao tử được tạo ra là: \(\frac{{73}}{{1300}}\) AB, \(\frac{{577}}{{1300}}\) Ab: \(\frac{{301}}{{650}}\) aB: \(\frac{{12}}{{325}}\) ab.

Þ Xác suất xuất hiện cây quả vàng, thân nhỏ ở đời con là:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Nếu cho cây X tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng.

Đ

 

b) Nếu cho cây Z lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

Đ

 

c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.

Đ

 

d) Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene của đời con luôn chiếm 25%.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

- Ở phép lai với cây Z, ta có: Cao : thấp = 15 : 5 = 3:1 => Aa×Aa;   

 Đỏ : trắng = 10:10 = 1:1 => Bb×bb.

=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene.

Tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ tỉ lệ (3:1)(1:1) nên đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gene.

 Ở F1, cây thấp, hoa trắng (\(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)) chiếm tỉ lệ = \(\frac{4}{{9 + 6 + 1 + 4}}\) = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab.

=> 0,4 ab là giao tử liên kết, tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2.

=> Kiểu gene của P là: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)

- Ở phép lai với cây Y, ta có: Cao : thấp = 10 : 10 = 1:1 => Aa×aa; Đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 => Bb×Bb.

=> Một cây dị hợp 2 cặp gene, cây còn lại dị hợp 1 cặp gene. Vì cây X đem lai với cây Z và cây Y nên cây dị hợp 2 cặp gene ở 2 phép lai phải là cây X => Kiểu gene của cây X là \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)

Khi cây X tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( \(\frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ) chiếm tỉ lệ = 0,4×0,4 = 0,16 = 16%.

=> a đúng.

- Cây Z có kiểu gene \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1:1 => b đúng.

- Cây X có kiểu gene \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) và có tần số hoán vị gene20% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1=> c đúng.

- d đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gene lai với dị hợp 1 cặp gen ( \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\) ; \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{\;}}\) × \(\frac{{{\rm{aB}}}}{{{\rm{aB}}}}\) ) thì ở đời con, kiểu gene dị hợp 2 cặp gen luôn chiếm 25%.

Câu 2

a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\] .

Đúng
Sai

b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.

Đúng
Sai

c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.

Đúng
Sai
d) Ở đời con của phép lai thứ nhất tỷ lệ cây thân cao, quả bầu dục đồng hợp so với cây thân cao, quả bầu dục dị hợp là 7/10.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Kiểu gene của cây M là \[\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\] hoặc \[\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\].

Đ

 

b) Kiểu gene của cây thứ nhất và cây thứ hai đều có một allele trội.

Đ

 

c) Nếu để cây M lai phân tích cho thể thu được tỷ lệ cây thân thấp, quả tròn so với cây thân cao, quả tròn là 5/7.

Đ

 

d) Ở đời con của phép lai thứ nhất tỷ lệ cây thân cao, quả bầu dục đồng hợp so với cây thân cao, quả bầu dục dị hợp là 7/10.

 

S

 

Hướng dẫn giải

Ở đời con của cây thứ nhất tính được tỷ lệ thân cao/ thân thấp là 3:1, quả tròn/ quả bầu dục là 1: 1 nên ta có thể suy ra Aa x Aa, Bb x bb

Ở đời con của cây thứ hai tính được tỷ lệ thân cao/ thân thấp là 1:1, quả tròn/ quả bầu dục là 3: 1 nên ta có thể suy ra Aa x aa, Bb x Bb

Từ đó suy ra được kiểu gene cây M là AB/ab hoặc Ab/aB

Xét thân thấp quả bầu dục = 3/16 = 0,1875 mà ab =1/2 suy ra ab =0,35

Suy ra AB = ab = 0,35; Ab = aB = 0,15 suy ra M chính là AB/ab ( 1 trg hợp)

a đúng

b đúng vì Ab/ab và aB/ab

c đúng vì 0,15/0,35

d sai vì (AB = ab = 0,35; Ab = aB = 0,15) x (Ab = ab =1/2) thu được Ab/Ab = 0,075

Ab/ab = 0,35 x ½ + 0,15 x ½ = 0,25

Vậy tỷ lệ sẽ là 0,075/0,25 = 3/10

Câu 3

a) Loài (I): Ở F1, các cây có kiểu gene dị hợp luôn chiếm tỉ lệ 75%.

Đúng
Sai

b) Loài (II): Giao phấn giữa hai cây dị hợp hai cặp gene (P) có kiểu gen khác nhau thì có thể tạo ra F1 có 4 loại kiểu gene.

Đúng
Sai

c) Loài (III): Ở F1, các cây chứa hai tính trạng trội có tỉ lệ tối thiểu là 50%.

Đúng
Sai
d) Loài (IV): Cho các cây chứa hai tính trạng trội F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2 có loại kiểu gene chứa hai allele trội chiếm tối đa là 50%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Có thể tạo ra 64 loại giao tử.

Đúng
Sai

b) Loại giao tử đồng hợp trội chiếm tỷ lệ là 1,6875%.

Đúng
Sai

c) Loại giao tử không có allele trội chiếm tỷ lệ là 2,2225%.

Đúng
Sai
d) Loại giao tử có 5 allele trội là 11,5%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Cây F1 và cây X có kiểu gene giống nhau.

Đúng
Sai

b) Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa đỏ, quả bầu dục.

Đúng
Sai

c) Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 50% số cây thuần chủng.

Đúng
Sai
d) Nếu cây F1 giao phấn với cây Y dị hợp 2 cặp gene thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Tổng các loại giao tử trội hai allele là 41,25%.

Đúng
Sai

b) Tỷ lệ giao tử hoán vị so với giao tử liên kết là 7/13.

Đúng
Sai

c) Cho cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 12,125%.

Đúng
Sai
d) Cho cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm gần bằng 29%.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP