(1,5 điểm) Cho biểu thức: \(S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot \left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}.\)
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(S.\)
b) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức \(S\) tại \[x = 0,1.\]
c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(S.\)
(1,5 điểm) Cho biểu thức: \(S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot \left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}.\)
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(S.\)
b) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức \(S\) tại \[x = 0,1.\]
c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(S.\)
Câu hỏi trong đề: Bộ 10 đề thi cuối kì Toán 8 Cánh diều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) Điều kiện xác định của biểu thức \(S\) là: \[x \ne 0;\,\,\,x + 2 \ne 0\] hay \[x \ne 0;\,\,x \ne - 2.\]
b) Với \[x \ne 0;\,\,x \ne - 2,\] ta có:
\(S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot \left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)
\( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot 1 - \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot \frac{{{x^2}}}{{x + 2}} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)
\( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} - x\left( {x + 2} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)
\( = \left[ {\frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}} \right] - x\left( {x + 2} \right)\)
\( = \frac{{{x^2} + 4x + 4 - {x^2} - 6x - 4}}{x} - x\left( {x + 2} \right)\)
\( = \frac{{ - 2x}}{x} - x\left( {x + 2} \right)\)\( = - 2 - \left( {{x^2} + 2x} \right).\)
\( = - 2 - {x^2} - 2x.\)
Ta thấy \[x = 0,1\] thỏa mãn điều kiện xác định.
Do đó, giá trị của biểu thức \[S\] tại \[x = 0,1\] là:
\[S = - 2 - 0,{1^2} - 2 \cdot 0,1 = --2--0,01--0,2 = - 2,21.\]
c) Ta có: \(S = - 2 - {x^2} - 2x = - \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) - 1 = - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1.\)
Suy ra \[S\] đạt giá trị lớn nhất khi \( - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1\) đạt giá trị lớn nhất.
Mà với mọi x, ta có \[{\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\] hay \[ - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1 \le - 1.\]
Vậy giá trị lớn nhất của \[S\] là \[ - 1\] khi \[{\left( {x + 1} \right)^2} = 0\] hay \[x = - 1\] (thoả mãn điều kiện xác định).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Theo đề bài: \({x^2} + \frac{8}{{{x^2}}} + \frac{{{y^2}}}{8} = 8\) suy ra \(2{x^2} + \frac{{16}}{{{x^2}}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 16\)
Ta có: \[2{x^2} + \frac{{16}}{{{x^2}}} + \frac{{{y^2}}}{4} = \left( {{x^2} + \frac{{16}}{{{x^2}}} - 8} \right) + \left( {{x^2} + \frac{{{y^2}}}{4} + xy} \right) - xy + 8\]
\[ = {\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} + {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} - xy + 8.\]
Mà \(2{x^2} + \frac{{16}}{{{x^2}}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 16\) nên \[{\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} + {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} - xy + 8 = 16\].
Do đó \[{\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} + {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} = xy + 8.\]
Nhận xét: Với mọi \(x,y\) ta có \[{\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} \ge 0,\,\,{\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} \ge 0\]
Do đó \[xy + 8 \ge 0\] hay \[xy \ge - 8.\]
Khi đó \(A = xy + 2\,\,024 \ge - 8 + 2\,\,024 = 2\,\,016.\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} = 0\\{\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} = 0\end{array} \right.\] hay \[\left\{ \begin{array}{l}x - \frac{4}{x} = 0\\x + \frac{y}{2} = 0\end{array} \right.\]
Tức là \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\y = - 2x\end{array} \right.\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 4\end{array} \right.\] hoặc \[\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 4\end{array} \right..\]
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A\) là \(2\,\,016\) khi \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2; - 4} \right);\left( { - 2;4} \right)} \right\}.\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Mức giá khi lượng cung bằng lượng cầu là giá trị \[{x_0}\] thỏa mãn:
\[30{x_0} = 1{\rm{ }}800\]
\[{x_0} = 60\]
Vậy mức giá cân bằng là 60 nghìn đồng.
b) Đồ thị hàm số \[S\left( p \right)\] đi qua hai điểm \[\left( {0;--600} \right)\] và \[\left( {60;{\rm{ }}0} \right).\]
Đồ thị hàm số \[D\left( p \right)\] đi qua hai điểm \[\left( {0;{\rm{ }}1{\rm{ }}200} \right)\] và \[\left( {60;{\rm{ }}0} \right).\]
Đồ thị của hai hàm số được vẽ trong hình dưới:
![Giả sử rằng lượng cung \[S\] và lượ (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/12/6-1765167270.png)
c) Từ đồ thị trên, ta thấy khi giá của mỗi chiếc áo lớn hơn 60 nghìn đồng thì lượng cung lớn hơn lượng cầu. Khi đó sẽ có một lượng áo phông bị tồn kho (do không bán được).
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.