Câu hỏi:

08/12/2025 19 Lưu

(1,5 điểm) Cho biểu thức: \(S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot \left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}.\)

a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(S.\)

b) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức \(S\) tại \[x = 0,1.\]

c) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(S.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện xác định của biểu thức \(S\) là: \[x \ne 0;\,\,\,x + 2 \ne 0\] hay \[x \ne 0;\,\,x \ne  - 2.\]

b) Với \[x \ne 0;\,\,x \ne  - 2,\] ta có:

\(S = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot \left( {1 - \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

\( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot 1 - \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} \cdot \frac{{{x^2}}}{{x + 2}} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

\( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} - x\left( {x + 2} \right) - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}\)

\( = \left[ {\frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{x} - \frac{{{x^2} + 6x + 4}}{x}} \right] - x\left( {x + 2} \right)\)

\( = \frac{{{x^2} + 4x + 4 - {x^2} - 6x - 4}}{x} - x\left( {x + 2} \right)\)

\( = \frac{{ - 2x}}{x} - x\left( {x + 2} \right)\)\( =  - 2 - \left( {{x^2} + 2x} \right).\)

\( =  - 2 - {x^2} - 2x.\)

Ta thấy \[x = 0,1\] thỏa mãn điều kiện xác định.

Do đó, giá trị của biểu thức \[S\] tại \[x = 0,1\] là:

\[S =  - 2 - 0,{1^2} - 2 \cdot 0,1 = --2--0,01--0,2 =  - 2,21.\]

c) Ta có: \(S =  - 2 - {x^2} - 2x =  - \left( {{x^2} + 2x + 1} \right) - 1 =  - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1.\)

Suy ra \[S\] đạt giá trị lớn nhất khi \( - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1\) đạt giá trị lớn nhất.

Mà với mọi x, ta có \[{\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\] hay \[ - {\left( {x + 1} \right)^2} - 1 \le  - 1.\]

Vậy giá trị lớn nhất của \[S\] là \[ - 1\] khi \[{\left( {x + 1} \right)^2} = 0\] hay \[x =  - 1\] (thoả mãn điều kiện xác định).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Theo đề bài: \({x^2} + \frac{8}{{{x^2}}} + \frac{{{y^2}}}{8} = 8\) suy ra \(2{x^2} + \frac{{16}}{{{x^2}}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 16\)

Ta có: \[2{x^2} + \frac{{16}}{{{x^2}}} + \frac{{{y^2}}}{4} = \left( {{x^2} + \frac{{16}}{{{x^2}}} - 8} \right) + \left( {{x^2} + \frac{{{y^2}}}{4} + xy} \right) - xy + 8\]

\[ = {\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} + {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} - xy + 8.\]

Mà \(2{x^2} + \frac{{16}}{{{x^2}}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 16\) nên \[{\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} + {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} - xy + 8 = 16\].

Do đó \[{\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} + {\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} = xy + 8.\]

Nhận xét: Với mọi \(x,y\) ta có \[{\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} \ge 0,\,\,{\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} \ge 0\]

Do đó \[xy + 8 \ge 0\] hay \[xy \ge  - 8.\]

Khi đó \(A = xy + 2\,\,024 \ge  - 8 + 2\,\,024 = 2\,\,016.\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - \frac{4}{x}} \right)^2} = 0\\{\left( {x + \frac{y}{2}} \right)^2} = 0\end{array} \right.\] hay \[\left\{ \begin{array}{l}x - \frac{4}{x} = 0\\x + \frac{y}{2} = 0\end{array} \right.\]

Tức là \[\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\y =  - 2x\end{array} \right.\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y =  - 4\end{array} \right.\] hoặc \[\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 4\end{array} \right..\]

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A\) là \(2\,\,016\) khi \(\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {2; - 4} \right);\left( { - 2;4} \right)} \right\}.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Mức giá khi lượng cung bằng lượng cầu là giá trị \[{x_0}\] thỏa mãn:

600+10x0=1 20020x0

 \[30{x_0} = 1{\rm{ }}800\]

 \[{x_0} = 60\]

Vậy mức giá cân bằng là 60 nghìn đồng.

b) Đồ thị hàm số \[S\left( p \right)\] đi qua hai điểm \[\left( {0;--600} \right)\] và \[\left( {60;{\rm{ }}0} \right).\]

Đồ thị hàm số \[D\left( p \right)\] đi qua hai điểm \[\left( {0;{\rm{ }}1{\rm{ }}200} \right)\] và \[\left( {60;{\rm{ }}0} \right).\]

Đồ thị của hai hàm số được vẽ trong hình dưới:

Giả sử rằng lượng cung \[S\] và lượ (ảnh 1)

c) Từ đồ thị trên, ta thấy khi giá của mỗi chiếc áo lớn hơn 60 nghìn đồng thì lượng cung lớn hơn lượng cầu. Khi đó sẽ có một lượng áo phông bị tồn kho (do không bán được).

Câu 3

A. Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh bên bằng nhau.
B. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.                 
C. Hình vuông có hai đường chéo là phân giác các góc ở đỉnh của hình vuông.
D. Hình vuông là hình chữ nhật nhưng không là hình thoi.                               

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\widehat {CID} = 110^\circ .\)        
B. \(\widehat {CID} = 120^\circ .\)      
C. \(\widehat {CID} = 140^\circ .\)     
D. \(\widehat {CID} = 150^\circ .\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(x.\)                         
B. \( - x.\)                      
C. \(2x.\)                                     
D. \( - 2x.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP