Câu hỏi:

08/12/2025 9 Lưu

Trong mặt phẳng \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( { - 5;8;1} \right)\).

a) Phương trình mặt phẳng (P) là \(5x + 8y - z - 8 = 0\).
Đúng
Sai
b) Mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(A(1;1;5)\).
Đúng
Sai
c) Khoảng cách từ điểm \(B\left( {1; - 2; - 1} \right)\) đến \((P)\)\(\sqrt {10} \).
Đúng
Sai
d) Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua gốc tọa độ và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là \[5x - 8y - z + 3 = 0\].
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) S, b) Đ, c) Đ, d) S

a) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua \(M\left( {1;2; - 3} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( { - 5;8;1} \right)\) có phương trình là:

\( - 5\left( {x - 1} \right) + 8\left( {y - 2} \right) + \left( {z + 3} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 5x - 8y - z + 8 = 0\).

b) Thay tọa độ điểm \(A(1;1;5)\) vào phương trình mặt phẳng \((P)\), ta được

\(5.1 - 8.1 - 5 + 8 = 0\) đúng. Vậy điểm \(A \in \left( P \right)\).

c) Ta có \(d\left( {B,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {5.1 - 8.\left( { - 2} \right) - \left( { - 1} \right) + 8} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {8^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{30}}{{3\sqrt {10} }} = \sqrt {10} \).

d) Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua gốc tọa độ và song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là \[5x - 8y - z = 0\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

\(AB = 4{\rm{dm}}\)\(BC = 8{\rm{dm}}\)nên \(A\left( { - 2;4} \right),B\left( {2;4} \right),C\left( {2; - 4} \right),D\left( { - 2; - 4} \right)\).

Ta có \(\left( P \right):y = {x^2}\) hoặc \(y = - {x^2}\).

Diện tích phần tô đậm là \({S_1} = 4\int\limits_0^2 {{x^2}dx} = \frac{{32}}{3}\)(dm2).

Diện tích hình chữ nhật là \(S = 4.8 = 32\)(dm2).

Diện tích phần trắng là: \({S_2} = S - {S_1} = 32 - \frac{{32}}{3} = \frac{{64}}{3}\)(dm2).

Lời giải

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ

Cho hình lập phương \(ABCD (ảnh 1)

Ta có \(A\left( {0;0;0} \right),\overrightarrow {AE} = \left( {0;0;1} \right),\overrightarrow {CD} = \left( {0; - 1;0} \right)\).

Đặt \(M\left( {a;b;c} \right)\). Suy ra \(\overrightarrow {AM} = \left( {a;b;c} \right)\).

Để cho \(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {AE} = 3\overrightarrow {CD} \) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}a + 0 = 0\\b + 0 = - 3\\c + 1 = 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = - 3\\c = - 1\end{array} \right.\). Suy ra \(M\left( {0; - 3; - 1} \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( {EBD} \right)\) có dạng: \(x + y + z - 1 = 0\).

Khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \(\left( {EBD} \right)\) bằng

\(d\left( {M,\left( {EBD} \right)} \right) = \frac{{\left| {0 - 3 - 1 - 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).

Vậy khoảng cách cần tìm bằng \(\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({x^3} + \ln \left| x \right| + C\).      
B. \(\frac{{{x^3}}}{3} + 3\ln \left| x \right| + C\).    
C. \(\frac{{{x^3}}}{3} + \ln \left| x \right| + C\).                                                              
D. \({x^3} + 3\ln \left| x \right| + C\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[12.\]                  
B. \[3.\]                    
C. \[36.\]                           
D. \[4.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP