Câu hỏi:

10/12/2025 32 Lưu

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(S =  - {t^3} + 3{t^2} + 9t\), trong đó \(t\) tính bằng giây và \(S\) tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.

A. \(12\,{\rm{m/ s}}\).  

B. \(0\,{\rm{m/ s}}\).    
C. \(11\,{\rm{m/ s}}\). 
D. \(6\,{\rm{m/ s}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Vận tốc của chuyển động chính là đạo hàm cấp một của quãng đường: \(v = S' =  - 3{t^2} + 6t + 9\)

Gia tốc của chuyển động chính là đạo hàm cấp hai của quãng đường: \(a = S'' =  - 6t + 6\)

Gia tốc triệt tiêu khi \(S'' = 0\) \( \Leftrightarrow t = 1\).

Khi đó vận tốc của chuyển động là \(S'\left( 1 \right) = 12\,{\rm{m/}}\,{\rm{s}}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Ta có \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} = 2\]

Đúng
Sai

b) Với \(a =  - 2\) thì hàm số có đạo hàm tại \[x = 1\]

Đúng
Sai

c) Với \(a = 2\) thì hàm số có đạo hàm tại \[x = 1\]

Đúng
Sai
d) Với \(a = {m_0}\) thì hàm số có đạo hàm tại \[x = 1\], khi đó : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {m_0}} \left( {{x^2} + 2x - 3} \right) = 5\)
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Để hàm số có đạo hàm tại \[x = 1\] thì trước hết \[f(x)\] phải liên tục tại \[x = 1\]

Hay \[\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} = 2 = f(1) = a\].

Khi đó, ta có:\[\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f(x) - f(1)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\frac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} - 2}}{{x - 1}} = 1\].

Vậy \[a = 2\] là giá trị cần tìm.

Câu 2

a) Đường thẳng \(y = 0\) cắt đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) tại điểm có hoành độ là \(x = {\log _3}2\).

Đúng
Sai

b) Bất phương trình \(f\left( x \right) \ge  - 1\) có nghiệm duy nhất.

Đúng
Sai

c) Bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 0\) có tập nghiệm là: \(\left( { - \infty ;{{\log }_3}2} \right)\).

Đúng
Sai
d) Đường thẳng \(y = 0\) cắt đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) tại \(2\) điểm phân biệt.
Đúng
Sai

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Sai

a: \({3^{2x}} - {2.3^x} = 0 \Leftrightarrow {3^x} - 2 = 0 \Leftrightarrow x = {\log _3}2\) nên a đúng.

b Bất phương trình \(f\left( x \right) \ge  - 1\) có nghiệm duy nhất: b sai.

c Bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 0\) có tập nghiệm là: \(\left( {{{\log }_3}2; + \infty } \right)\) nên c sai.

d Đường thẳng \(y = 0\) cắt đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) tại \(2\) điểm phân biệt: d sai.

Câu 4

A. \(D = \left( {0;\,4} \right)\).  

B. \(D = \mathbb{R}\). 

C. \(D = \left( { - \infty ;\,0} \right) \cup \left( {4;\, + \infty } \right)\) .
D.\(D = \left( {0;\, + \infty } \right)\) .

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(45^\circ \).  

B. \(60^\circ \).  
C. \(30^\circ \).  
D. \(90^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(P(X) = \frac{5}{{18}}\). 

B. \(P(X) = \frac{5}{8}\).
C. \(P(X) = \frac{7}{{18}}\). 
D. \(P(X) = \frac{7}{8}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Một trường học có tỉ lệ học sinh thích bóng đá là \(45\% \), thích bóng rổ là \(60\% \) và thích cả hai môn này là \(30\% \). Tính xác suất để gặp một học sinh trong trường mà học sinh đó không thích bóng đá hoặc bóng rổ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP