Câu hỏi:

14/09/2019 24,745

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Giải thích: 

X gồm HCl dư (x mol) và AlCl3 (y mol)

=> x = 0,1 mol

+ Tại nNaOH = 0,25 mol: nNaOH = nHCl + 3nAl(OH)3 => nAl(OH)3 = (0,25-0,1)/3 = 0,05 mol

+ Tại nNaOH = 0,45 mol: nNaOH = nHCl + 4nAl3+ - nAl(OH)3 => 0,45 = 0,1 + 4y – 0,05 => y = 0,1 mol

BT “Cl” => nHCl = 3nAlCl3 + nHCl dư => nHCl = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol

=> a = 0,4/0,2 = 2M

Đáp án A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giải thích:

nH2 = 0,145 mol

nMgCl2 = 0,13 mol

Quy đổi X thành: Mg (0,13 mol), Ca (x mol); O (y mol)

+ mX = 0,13.24 + 40x + 16y = 20,72

+ BT e: 2nMg + 2nCa = 2nH2 + 2nO => 0,13.2 + 2x = 0,145.2 + 2y

Giải hệ được x = 0,14; y = 0,125

mCaCl2 = 0,14.111 = 15,54 gam

Đáp án B

Lời giải

Giải thích: 

Giải thích các quá trình biến thiên trong đồ thị:

Đoạn 1: Đi lên, do sự tạo thành BaSO4 và Al(OH)3

Đoạn 2: Đi xuống, do sự hòa tan kết tủa Al(OH)3

Đoạn 3: Đi ngang, do BaSO4 không tan.

Từ đồ thị ta thấy giá trị m = 69,9 gam không đổi khi thể tích Ba(OH)2 thay đổi

=> m↓  = mBaSO4 = 69,9 (gam) => nBaSO4 = 69,9 : 233 = 0,3 (mol)

nAl2(SO4)3 = 1/3 nBaSO4 = 0,1 (mol) => nAl3+ = 2nAl2(SO4)3 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

Theo công thức tính nhanh, xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan: nOH- = 4nAl3+ - n

=> 0,4V = 4.0,2 – 0

=> V = 2 (lít)

Gần nhất với 2,1 lít

Đáp án B

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP