Câu hỏi:

12/12/2025 8 Lưu

Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số \(1,2,3 \ldots ..,9\). Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là \(3/10\). Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:

A. \(P = \frac{2}{{18}}\)  

B. \(P = \frac{2}{{19}}\). 
C. \(P = \frac{5}{{18}}\).    
D. \(P = \frac{2}{{15}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi \(X\) là biến cố "Lấy được hai viên bi là số chẵn"

Gọi \(A\) là biến cố "Lấy được viên bi là số chẵn ở hộp I"

Gọi \(B\) là biến cố "Lấy được viên bi là số chẵn ở hộp II"

Vì hộp thứ I có 4 viên bi số chẵn nên \(P(A) = \frac{4}{9}\).

Vì \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập và \(X = A \cap B\) nên \(P(X) = P(A) \cdot P(B) = \frac{4}{9} \cdot \frac{3}{{10}} = \frac{2}{{15}}\).

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) \({\log _c}\left( {a + b} \right) > 1 + {\log _c}2\). 

Đúng
Sai

b) \({\log _{ab}}c > 0\).  

Đúng
Sai

c) \({\log _a}\frac{b}{c} > 0\). 

Đúng
Sai
d) \({\log _b}\frac{a}{c} < 0\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

Từ hình vẽ ta có: *) \[a > 1\]. Vì hàm \[y = {\log _a}x\] đồng biến: Tính từ trái qua phải đồ thị có dạng đi lên.

*) Lấy đối xứng đồ thị hàm số \[y =  - {b^x}\] qua trục \[Ox\]ta được đồ thị hàm số \[y = {b^x}\] là hàm đồng biến, nên \[\,b > 1\].

*) \[0 < c < 1.\]Vì hàm \[y = {c^x}\] nghịch biến: Tính từ trái qua phải đt có dạng đi xuống.

Do đó:

\[\left. \begin{array}{l}a + b > 2\\0 < c < 1\end{array} \right\} \Rightarrow {\log _c}\left( {a + b} \right) < {\log _c}2 \Rightarrow \]Đáp án a sai.

\[\left. \begin{array}{l}0 < c < 1\\ab > 1\end{array} \right\} \Rightarrow {\log _{ab}}c < {\log _{ab}}1 = 0 \Rightarrow \]Đáp án b sai.

\[\left. \begin{array}{l}\frac{b}{c} > 1\\a > 1\end{array} \right\} \Rightarrow {\log _a}\frac{b}{c} > {\log _a}1 = 0 \Rightarrow \]Đáp án c đúng.

\[\left. \begin{array}{l}\frac{a}{c} > 1\\b > 1\end{array} \right\} \Rightarrow {\log _b}\frac{a}{c} > {\log _b}1 = 0 \Rightarrow \]Đáp án d sai.

Lời giải

Áp dụng công thức thể tích của tam diện vuông ta có: \[V = \frac{1}{6}AB.AC.AD = \frac{1}{6}.2a.2a.3a = 2{a^3}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) \[SC \bot \left( {ABC} \right)\]. 

Đúng
Sai

b) \[\left( {SAH} \right) \bot \left( {SBC} \right)\].

Đúng
Sai

c) \[O \in SC\].  

Đúng
Sai
d) Góc giữa \[\left( {SBC} \right)\] và \[\left( {ABC} \right)\] là góc \[\widehat {SBA}\].
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm \[{\rm{M}}\left( { - {\rm{1}};{\rm{3}}} \right)\] là: \[y =  - 3x + 6\] 

Đúng
Sai

b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng 2 là \[y = 24x - 27\]

Đúng
Sai

c) Có 2 phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 1  

Đúng
Sai
d) Có 2 phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm (C) với trục tung 
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Một trường học có tỉ lệ học sinh thích bóng đá là \(45\% \), thích bóng rổ là \(60\% \) và thích cả hai môn này là \(30\% \). Tính xác suất để gặp một học sinh trong trường mà học sinh đó không thích bóng đá hoặc bóng rổ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP