For each question, choose the correct answer.
You will hear two friends talking about a family visit to a cafe.
What did the girl’s mother like best?
For each question, choose the correct answer.
You will hear two friends talking about a family visit to a cafe.
What did the girl’s mother like best?
Quảng cáo
Trả lời:
C
Dịch: Mẹ của cô gái thích nhất điều gì?
A. nước táo
B. những bức tranh treo trên tường
C. chiếc bánh cùng với đồ uống của bà
Thông tin:
Boy: […] How was your mother’s hot chocolate?
Girl: It was lovely especially with all the cream they put on top and the cake was fantastic. It was really delicious.
Dịch:
Cậu bé: […] Sôcôla nóng của mẹ bạn thế nào?
Cô bé: Nó rất ngon, đặc biệt là với tất cả kem họ cho lên trên và bánh thì tuyệt vời. Nó thực sự ngon.
Nội dung bài nghe:
You will hear two friends talking about a family visit to a cafe.
Boy: I really enjoyed that. It’s much nicer than the old cafe in town. The apple juice was great. How was your mother’s hot chocolate?
Girl: It was lovely especially with all the cream they put on top and the cake was fantastic. It was really delicious.
Boy: I realised that when she had a second piece. I don’t think she is sticking to her diet today, do you?
Girl: No, but she deserves a day off after such a difficult week, I have to say. Anyway, the pictures on the wall were a bit strange though.
Boy: Do you think so? My father and I really liked them. I guess they were a bit too modern for your liking, weren’t they?
Dịch bài nghe:
Hai người bạn nói chuyện về việc đi quán cà phê với gia đình.
Cậu bé: Tớ thật sự rất thích. Nó dễ chịu hơn hẳn so với quán cũ trong thị trấn. Nước táo thì tuyệt. Còn sô-cô-la nóng của mẹ cậu thì sao?
Cô bé: Nó rất ngon, đặc biệt là với lớp kem phủ bên trên, và cái bánh thì tuyệt vời. Thật sự rất ngon.
Cậu bé: Tớ đã nhận ra điều đó khi mẹ cậu ăn miếng thứ hai. Tớ không nghĩ hôm nay mẹ cậu còn theo chế độ ăn kiêng nữa, đúng không?
Cô bé: Không đâu, nhưng phải nói là mẹ xứng đáng có một ngày nghỉ sau một tuần quá vất vả. Dù sao thì, những bức tranh treo tường trông hơi kỳ lạ đấy.
Cậu bé: Cậu nghĩ thế à? Bố tớ và tớ rất thích chúng. Tớ đoán là chúng hơi hiện đại quá so với gu của cậu, đúng không?
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
You will hear a boy talking about his big brother learning to drive.
How did the boy’s brother feel about his first lesson?
You will hear a boy talking about his big brother learning to drive.
How did the boy’s brother feel about his first lesson?
B
Dịch: Anh trai của cậu bé cảm thấy thế nào về bài học đầu tiên của mình?
A. khá lo lắng vì sợ bị tai nạn
B. phấn khích khi có cơ hội tự mình đi lại
C. chán vì đã biết lái xe
Thông tin: He can’t wait to drive as it’s so boring waiting for our parents to drive him to places all the time. Sometimes he wants to go somewhere and he can’t because either he can’t get there or he can’t get home again after. (Cậu ấy nóng lòng được tự lái xe vì việc lúc nào cũng phải chờ bố mẹ chở đi chở về thật chán. Đôi khi cậu ấy muốn đi đâu đó nhưng lại không thể, vì hoặc là không có cách nào đến đó, hoặc là không có cách nào quay về.)
Nội dung bài nghe:
You will hear a boy talking about his big brother learning to drive.
Girl: How did your big brother’s driving lesson go? He must have been really nervous.
Boy: He wasn’t really. He can’t wait to drive as it’s so boring waiting for our parents to drive him to places all the time. Sometimes he wants to go somewhere and he can’t because either he can’t get there or he can’t get home again after.
Girl: Wasn’t he worried he might crash the car or that someone might crash into him?
Boy: No. He was too exciting to be worried. In fact, it was great fun. This is the start of a new part of his life … Freedom to do what he wants at last! I also want to learn to drive as soon as I finish school.
Dịch bài nghe:
Cậu bé kể về anh trai đang học lái xe.
Cô bé: Buổi học lái xe của anh cậu thế nào? Chắc là anh ấy lo lắng lắm?
Cậu bé: Không hề. Anh ấy không thể chờ được để được tự lái xe vì phải chờ bố mẹ đưa đi chỗ này chỗ kia suốt thì chán lắm. Đôi khi anh ấy muốn đi đâu đó mà không đi được, vì hoặc là không có cách để đến nơi, hoặc là không có cách về nhà.
Cô bé: Anh ấy không lo sẽ bị tai nạn à, hoặc ai đó sẽ tông vào mình?
Cậu bé: Không. Anh ấy quá phấn khích nên chẳng lo gì cả. Thật ra thì buổi học rất vui. Đây là khởi đầu cho một giai đoạn mới trong cuộc sống của anh ấy... Cuối cùng cũng có được sự tự do! Tớ cũng muốn học lái xe ngay khi học xong.
Câu 3:
You will hear two friends talking about getting a Saturday job.
The girl thinks that _________.
You will hear two friends talking about getting a Saturday job.
The girl thinks that _________.
B
Dịch: Cô gái nghĩa rằng__________.
A. Tìm việc là một ý tưởng hay.
B. Cả hai sẽ quá mệt mỏi.
C. Họ nên nhận bất kỳ công việc nào mà họ có thể kiếm được.
Thông tin:
Boy: We need to do something about getting a Saturday job, don’t we? I’ve had enough of not having any money and asking my parents all the time.
Girl: Me too, but we need to be careful that we don’t get jobs that make us too tired to do our school work. (Tôi cũng vậy, nhưng chúng ta cần phải cẩn thận để không nhận những công việc khiến chúng ta quá mệt mỏi để có thể làm bài tập về nhà.)
→ Cô ấy lo lắng việc quá mệt có thể ảnh hưởng đến việc học.
→ Cô không đồng ý với việc nhận bất kỳ công việc nào, cũng không nói đơn giản rằng tìm việc là ý hay, mà cô nhấn mạnh đến việc phải chọn việc sao cho không ảnh hưởng sức khỏe và học tập.
Nội dung bài nghe:
You will hear two friends talking about getting a Saturday job.
Boy: We need to do something about getting a Saturday job, don’t we? I’ve had enough of not having any money and asking my parents all the time whenever I want to buy something.
Girl: Me too, but we need to be careful that we don’t get jobs that make us too tired to do our school work.
Boy: Right!
Girl: Let’s look at shop work because then we will be in the warm and the hours aren’t too long.
Boy: Good idea. We can look online to find a job. There must be lots of jobs out there if we look hard enough.
Girl: Well, let’s get started then. I’ll get my laptop.
Dịch bài nghe:
Hai người bạn bàn chuyện tìm việc làm vào thứ Bảy
Cậu bé: Chúng ta nên làm gì đó để kiếm một công việc thứ Bảy nhỉ? Tớ chán cảnh lúc nào cũng phải xin tiền bố mẹ mỗi khi muốn mua gì rồi.
Cô bé: Tớ cũng vậy, nhưng ta phải cẩn thận kẻo công việc khiến ta mệt đến mức không học nổi.
Cậu bé: Đúng vậy!
Cô bé: Mình nên tìm công việc bán hàng trong cửa hàng, như vậy sẽ ấm áp và thời gian làm việc không quá dài.
Cậu bé: Ý hay đấy. Mình có thể tìm trên mạng. Chắc chắn sẽ có rất nhiều việc nếu mình chịu khó tìm.
Cô bé: Vậy bắt đầu thôi. Tớ sẽ lấy laptop.
Câu 4:
You will hear two friends talking about a film they have seen.
What do they agree on?
You will hear two friends talking about a film they have seen.
What do they agree on?
B
Dịch: Họ đồng ý về điều gì?
A. Bộ phim hay hơn họ mong đợi.
B. Các nhân vật không chân thật.
C. Nên có ít cảnh hành động hơn.
Thông tin:
Boy: […] It did the plenty of action which I liked but the characters were not very realistic. There is no way the policeman would have behaved the way he did. (Bộ phim có nhiều cảnh hành động, điều đó thì tớ thích, nhưng các nhân vật thì không chân thực cho lắm. Không đời nào một viên cảnh sát lại cư xử như thế.)
Girl: Yes, I have to agree with you there. No one would behave like that in real life. And when the woman saw the criminal, she didn’t even seem scared. (Ừ, tớ cũng đồng ý với cậu chỗ đó. Không ai ngoài đời lại cư xử như vậy. Và khi người phụ nữ nhìn thấy tên tội phạm, cô ấy thậm chí còn không có vẻ sợ hãi.)
Nội dung bài nghe:
You will hear two friends talking about a film they have seen.
Girl: I was disappointed by that film. It seemed to go on forever. I’m surprised because the reviews were really good and other people seemed to like it.
Boy: I know what you mean. It did the plenty of action which I liked but the characters were not very realistic. There is no way the policeman would have behaved the way he did.
Girl: Yes, I have to agree with you there. No one would behave like that in real life. And when the woman saw the criminal, she didn’t even seem scared.
Boy: Let’s see a comedy next time.
Dịch bài nghe:
Hai người bạn bàn về một bộ phim họ vừa xem.
Cô bé: Tớ thấy thất vọng về bộ phim đó. Cảm giác nó kéo dài mãi không dứt. Tớ ngạc nhiên vì các bài đánh giá đều rất tốt và nhiều người có vẻ thích nó.
Cậu bé: Tớ hiểu ý cậu. Bộ phim có khá nhiều cảnh hành động – điều mà tớ thích – nhưng các nhân vật thì không chân thực chút nào. Không đời nào cảnh sát lại hành động như vậy.
Cô bé: Ừ, tớ đồng ý với cậu chỗ đó. Không ai ngoài đời lại cư xử như vậy. Và khi người phụ nữ thấy tội phạm, cô ấy thậm chí còn chẳng tỏ ra sợ hãi.
Cậu bé: Lần sau đi xem phim hài nhé.
Câu 5:
You will hear a boy telling his friend about a school trip to a museum.
How did he feel about it?
C
Dịch: Cậu ấy cảm thấy thế nào về điều đó?
A. Cậu ấy sẵn sàng quay lại đó sớm.
B. Cậu ấy nghĩ rằng đó là một sự lãng phí thời gian.
C. Nó thú vị hơn những gì cậu ấy đã mong đợi.
Thông tin:
Girl: Really? But I thought you didn’t want to go. You weren’t at all keen on going last week. (Thật sao? Nhưng tớ tưởng cậu không muốn đi mà. Tuần trước cậu hoàn toàn không hứng thú với việc đi chút nào.)
Boy: I didn’t but there was some interesting stuff there. I hadn’t realised how big the museum was either. Having said that, I wouldn’t really want to go again but I’m glad I went. (Ừ, đúng là tớ không muốn, nhưng ở đó có vài thứ khá thú vị. Tớ cũng không nhận ra là bảo tàng đó lớn đến thế. Tuy vậy, tớ cũng không thực sự muốn quay lại lần nữa, nhưng tớ thấy vui vì đã đi rồi.)
Nội dung bài nghe:
You will hear a boy telling his friend about a school trip to a museum.
Girl: How was the trip to the museum? Was it a bit boring?
Boy: Well surprisingly, I had a great time. There was a fantastic natural history exhibition with huge dinosaurs. Also the space rooms were great. You could sit in a space rocket and watch videos of the planets and stars.
Girl: Really? But I thought you didn’t want to go. You weren’t at all keen on going last week.
Boy: I didn’t but there was some interesting stuff there. I hadn’t realised how big the museum was either. Having said that, I wouldn’t really want to go again but I’m glad I went.
Dịch bài nghe:
Cậu bé kể về chuyến đi đến bảo tàng cùng trường.
Cô bé: Chuyến đi đến bảo tàng thế nào? Có chán không?
Cậu bé: Bất ngờ là tớ đã có khoảng thời gian tuyệt vời. Có một triển lãm lịch sử tự nhiên rất tuyệt với những con khủng long khổng lồ. Ngoài ra còn có các phòng về không gian rất hay. Mình có thể ngồi trong tàu vũ trụ và xem video về các hành tinh và các vì sao.
Cô bé: Thật sao? Nhưng tớ tưởng cậu không muốn đi mà. Tuần trước cậu đâu có hứng thú.
Cậu bé: Đúng là tớ không muốn đi, nhưng có vài thứ ở đó khá thú vị. Tớ cũng không nghĩ bảo tàng lại to như vậy. Dù nói vậy, tớ cũng không thực sự muốn quay lại, nhưng tớ rất vui vì đã đi.
Câu 6:
You will hear two friends talking about a new teacher.
They think the new teacher is _________.
You will hear two friends talking about a new teacher.
They think the new teacher is _________.
A
Dịch: Họ nghĩ giáo viên mới thì _________.
A. thú vị hơn những giáo viên còn lại.
B. hài hước và không bao giờ giao bài tập về nhà cho họ.
C. đôi khi quá nghiêm túc.
Thông tin: Girl: I agree. She really brings the lessons to life. She’s not like the other teachers. (Cô gái: Tớ đồng ý. Cô ấy thực sự làm cho bài học trở nên sống động. Cô ấy không giống như những giáo viên khác.)
Nội dung bài nghe:
You will hear two friends talking about a new teacher.
Girl: So what do you think about the new English teacher?
Boy: Well, it’s funny because I didn’t like her at first but actually I’m enjoying her lessons now. English isn’t my favourite subject but I like it more than I used to.
Girl: I agree. She really brings the lessons to life. She’s not like the other teachers.
Boy: Yes and she’s not too serious but she keeps us all under control. So far she hasn’t given us too much homework either and that’s always a good thing.
Dịch bài nghe:
Hai người bạn nói về giáo viên tiếng Anh mới.
Cô bé: Vậy cậu thấy giáo viên tiếng Anh mới thế nào?
Cậu bé: Cũng buồn cười thật. Ban đầu tớ không thích cô ấy, nhưng bây giờ thì tớ lại thấy thích các tiết học của cô. Mặc dù tiếng Anh không phải là môn tớ thích, nhưng giờ thì tớ thấy thích hơn trước rồi.
Cô bé: Tớ đồng ý. Cô ấy khiến tiết học trở nên sống động. Cô không giống các giáo viên khác.
Cậu bé: Ừ, cô ấy không quá nghiêm khắc nhưng vẫn kiểm soát được lớp. Đến giờ thì cô ấy cũng chưa cho nhiều bài tập về nhà, mà điều đó thì luôn luôn tốt.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Giáo dục Kinh tế & Pháp luật 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Lịch Sử 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
C
Dịch: Người dẫn chương trình cung cấp thông tin nào sau đây về Janice Barber hoặc chuyên mục của cô ấy khi bắt đầu cuộc phỏng vấn?
A. Cô ấy bắt đầu viết chuyên mục hiện tại của mình cách đây gần mười năm.
B. Chuyên mục của cô ấy được xuất bản thường xuyên.
C. Cô ấy đã làm người phỏng vấn trong một chương trình phát sóng buổi sáng.
D. Chuyên mục của cô ấy được xuất bản trực tuyến.
Thông tin: For over a decade, Janice has been interviewing the rich and famous for her column ‘A Day In The Life’, which appears in Celebrity Magazine every month. (Trong hơn một thập kỷ, Janice đã phỏng vấn những người giàu có và nổi tiếng cho chuyên mục 'Một ngày trong cuộc sống', xuất hiện trên tạp chí Celebrity Magazine hàng tháng.)
Lời giải
A. Not matched
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.