Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn bất đẳng thức sau đây \(\log \frac{{x + 1}}{{3y + 1}} \le 9{y^4} + 6{y^3} - {x^2}{y^2} - 2{y^2}x\). Biết \(y \le 1000\). Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên dương \((x;y)\) thỏa mãn bất đẳng thức trên?
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn bất đẳng thức sau đây \(\log \frac{{x + 1}}{{3y + 1}} \le 9{y^4} + 6{y^3} - {x^2}{y^2} - 2{y^2}x\). Biết \(y \le 1000\). Hỏi có bao nhiêu cặp số nguyên dương \((x;y)\) thỏa mãn bất đẳng thức trên?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Dùng hàm đặc trưng
Lời giải
Ta có: \(\log \frac{{x + 1}}{{3y + 1}} \le 9{y^4} + 6{y^3} - {x^2}{y^2} - 2{y^2}x\)
\( \Leftrightarrow \log \frac{{xy + y}}{{3{y^2} + y}} \le \left( {9{y^4} + 6{y^3} + {y^2}} \right) - \left( {{x^2}{y^2} + 2xy.y + {y^2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow \log (xy + y) - \log \left( {3{y^2} + y} \right) \le {\left( {3{y^2} + y} \right)^2} - {(xy + y)^2}\)
\( \Leftrightarrow \log (xy + y) + {(xy + y)^2} \le \log \left( {3{y^2} + y} \right) + {\left( {3{y^2} + y} \right)^2}\)
Xét hàm : \(f(t) = \log t + {t^2}\) với \(t \in (0; + \infty )\)
\({f^\prime }(t) = \frac{1}{{t\ln 10}} + 2t > 0\,\,\forall t \in (0; + \infty ) \Rightarrow \)Hàm số đồng biến trên khoảng \((0; + \infty )\)
\( \Rightarrow f(xy + y) \le f\left( {3{y^2} + y} \right) \Leftrightarrow xy + y \le 3{y^2} + y \Leftrightarrow x \le 3y\)
Vì \(y \le 1000\) nên ta có các trường hợp sau:
\(y = 1 \Rightarrow x \in \{ 1;2;3\} \)
\(y = 2 \Rightarrow x \in \{ 1;2;3;4;5;6\} \)
………
\(y = 1000 \Rightarrow x \in \{ 1;2;3; \ldots ;3000\} \)
Vậy số cặp số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(3 + 6 + 9 + \ldots + 3000 = 1501500\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là D
Phương pháp giải
Sử dụng công thức tính tính thể tích: V = hS
Xác định các thông số trạng thái.
Áp dụng công thức định luật Boyle.
Lời giải
Xét trạng thái 1: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1}}\\{{V_1} = {h_1}S}\end{array}} \right.\)
Xét trạng thái 2: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_2} = 3{p_1}}\\{{V_2} = {h_2}S}\end{array}} \right.\)
Quá trình đẳng nhiệt diễn ra nên ta có: \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {p_1}{h_1}S = 3{p_1}{h_2}S\\ \Rightarrow {h_1} = 2{h_2}\\ \Rightarrow {h_2} = \frac{{{h_1}}}{3} = 5\;{\rm{cm}}\end{array}\)
\( \Rightarrow \) pitong dịch sang trái 10 cm.
Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Căn cứ vào kiến thức về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Từ “đường” trong bài thơ trên là con đường để đi lại, con đường giao thông.
- Từ “đường” trong cụm từ “ngọt như đường” có nghĩa là đường thực phẩm, đường dùng trong nấu ăn, pha chế, có vị ngọt.
- Hai từ “đường” khác biệt hoàn toàn về nghĩa, chỉ có âm giống nhau, đây là hiện tượng từ đồng âm.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
B. Phương hướng tiến lên của cách mạng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

