Câu hỏi:

16/12/2025 14 Lưu

Người ta cần làm một bể cá dạng hình hộp chữ nhật không nắp, hai kích thước của đáy lần lượt là \({\rm{0,5 }}m\)\({\rm{1 }}m\).

a) Nếu tổng diện tích bốn mặt xung quanh của bể là \({\rm{3 }}{m^2}\) thì dung tích của bể là \[{\rm{0,5 }}{m^3}\]
Đúng
Sai
b) Ban đầu bể chưa có nước, người ta đặt một cái vòi chảy nước vào trong bể với tốc độ chảy là \(25\)lít mỗi phút. Sau khoảng thời gian \(8\) phút thì nước trong bể sẽ dâng cao \({\rm{0,5 }}m\).
Đúng
Sai
c) Ban đầu bể chưa có nước, người ta đặt một cái vòi chảy nước vào trong bể với tốc độ chảy là \(10\) lít mỗi phút. Sau khoảng thời gian \(15\) phút thì nước trong bể sẽ dâng cao \({\rm{0,5 }}m\).
Đúng
Sai
d) Để trang trí người ta đặt vào đấy một quả cầu thủy tinh có bán kính \(5cm\). Sau đó đổ đầy bể \(300\) lit nước thì chiều cao của bể cá là \(60,10\,\,cm\)( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Gọi \[x\] là chiều cao của bể cần xây (\[x > 0\]).

Tổng diện tích bốn mặt xung quanh của bể là: \[\left( {x.0,5} \right).2 + \left( {x.1} \right).2 = 3\]\[ \Rightarrow x = 1\].

Thể tích của bể là: \[V = 1.1.0,5 = 0,5{m^3}\]. Vậy a) đúng.

b) Thể tích nước cần chảy vào bể khi nước trong bể dâng cao \[0,5\] mét là \(V = 0,5.1.0,5 = 0,25\left( {{m^3}} \right)\). Có \(0,25\left( {{m^3}} \right) = 250\)lít.

Vậy thời gian để nước chảy vào bể dâng cao \[0,5\] mét là \(\frac{{250}}{{25}} = 10\)phút. Vậy b) sai

c) Thể tích nước cần chảy vào bể khi nước trong bể dâng cao \[0,5\] mét là \(V = 0,5.1.0,5 = 0,25\left( {{m^3}} \right)\). Có \(0,25\left( {{m^3}} \right) = 250\)lít.

Vậy thời gian để nước chảy vào bể dâng cao \[0,5\] mét là \(\frac{{250}}{{10}} = 25\)phút. Vậy c) sai.

d) \(30\,0\,l = 300d{m^3} = 300.000c{m^3}\)

Thể tích khối cầu thủy tinh là \({V_1} = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{{500\pi }}{3}\).

Thể tích bể cá là \({V_2} = 300.000 + \frac{{500\pi }}{3}\).

Chiều cao bể cá là \(h = \frac{{{V_2}}}{{50.100}} \approx 60,10\,\,cm\). Vậy d) đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Sau \(6\) phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(1\) triệu con.
Đúng
Sai
b) Sau \(7\) phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(2\) triệu con.
Đúng
Sai
c) Sau \(8\) phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(3\) triệu con.
Đúng
Sai
d) Số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là giảm dần theo thời gian.
Đúng
Sai

Lời giải

Ta có:\(S(4) = S(0){.2^4} \Rightarrow S(0) = \frac{{S(4)}}{{{2^4}}}\).

Gọi thời gian để số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm có \(1\) triệu con là \(t\) phút

\(S(0){.2^t} = 1000000 \Leftrightarrow \frac{{250000}}{{{2^4}}}{.2^t} = 1000000 \Leftrightarrow t = 6\).

a) Vậy sau 6 phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(1\) triệu con nên a) đúng.

b) Vậy sau 7 phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(2\) triệu con nên b) đúng.

c) Vậy sau 8 phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(4\) triệu con nên c) sai.

d) Số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là tăng dần theo thời gian nên d) sai.

Lời giải

Diện tích rừng trồng mới của năm \[2024 + 1\] là: \[600{\left( {1 + 6\% } \right)^1}\].

Diện tích rừng trồng mới của năm \[2024 + 2\] là: \[600{\left( {1 + 6\% } \right)^2}\].

Diện tích rừng trồng mới của năm \[2024 + n\] là: \[600{\left( {1 + 6\% } \right)^n}\].

Ta có: \[600{\left( {1 + 6\% } \right)^n} > 1000 \Leftrightarrow {\left( {1 + 6\% } \right)^n} > \frac{5}{3} \Leftrightarrow n > {\log _{\left( {1 + 6\% } \right)}}\frac{5}{3} \approx 8,76\]

Như vậy kể từ năm 2024 thì năm 2033 là năm đầu tiên diện tích rừng trồng mới đạt trên \[1000{\rm{ ha}}\].

Câu 4

A. \(\widehat {SOM}\).                            
B. \(\widehat {SCO}\). 
C. \(\widehat {SBO}\).                    
D. \(\widehat {SMO}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. 530 000 000 đồng.                                                         
B. 533 493 100 đồng.
C. 1 066 464 130 đồng.                                                         
D. 500 000 000 đồng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(BC \bot SB\).    
B. \(BC \bot SA\).   
C. \(BC \bot SD\).                          
D. \(SA \bot BD\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[\left( {SBD} \right)\; \bot \left( {ABCD} \right)\].                                                    
B. \[\left( {SAC} \right)\; \bot \left( {ABCD} \right)\].                    
C. \[SO \bot \left( {ABCD} \right)\].                                                    
D. \[\left( {SAD} \right)\; \bot \left( {SAB} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP