Cho tứ diện đều \[ABCD\] có cạnh bằng \(2\sqrt 2 \). Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác\(ABD\),\(ABC\) và \(E\) là điểm đối xứng với \(B\) qua điểm \(D\). Mặt phẳng \(\left( {MNE} \right)\) chia khối tứ diện \[ABCD\] thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa đỉnh \(A\) có thể tích \(V\). Tính \(V\).
Quảng cáo
Trả lời:

Thể tích khối tứ diện đều cạnh \(2\sqrt 2 \) là: \(\frac{8}{3}\).
Gọi \(P = ME \cap AD\); \(T = ME \cap AB\). Trong mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) đường thẳng \(TN\) cắt \(AC\),\(BC\) lần lượt tại \(Q\),\(F\). Khi đó mặt phẳng \(\left( {MNE} \right)\) chia khối tứ diện đã cho phần chứa đỉnh \(A\) là tứ diện \(ATPQ\).
Gọi \(I\) là trung điểm \(BD\). Xét \(\Delta AID\) ta có: \(\frac{{ED}}{{EI}}.\frac{{MI}}{{MA}}.\frac{{PA}}{{PD}} = 1\) (định lý Menelaus)\( \Rightarrow \frac{{PA}}{{PD}} = 3\).
Tương tự ta có: \(\frac{{QA}}{{QC}} = 3\)
Xét \(\Delta AIB\) ta có: \(\frac{{EI}}{{EB}}.\frac{{TB}}{{TA}}.\frac{{MA}}{{MI}} = 1\)\( \Leftrightarrow \frac{{TB}}{{TA}} = \frac{2}{3}\).
Mặt khác ta có: \(\frac{{{V_{ATPQ}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \frac{{AT}}{{AB}}.\frac{{AP}}{{AD}}.\frac{{AQ}}{{AC}} = \frac{3}{5}.\frac{3}{4}.\frac{3}{4} = \frac{{27}}{{80}}\) \( \Rightarrow {V_{ATPQ}} = \frac{{27}}{{80}}.\frac{{{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{9}{{10}} = 0,9\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Ta có:\(S(4) = S(0){.2^4} \Rightarrow S(0) = \frac{{S(4)}}{{{2^4}}}\).
Gọi thời gian để số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm có \(1\) triệu con là \(t\) phút
\(S(0){.2^t} = 1000000 \Leftrightarrow \frac{{250000}}{{{2^4}}}{.2^t} = 1000000 \Leftrightarrow t = 6\).
a) Vậy sau 6 phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(1\) triệu con nên a) đúng.
b) Vậy sau 7 phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(2\) triệu con nên b) đúng.
c) Vậy sau 8 phút số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là \(4\) triệu con nên c) sai.
d) Số lượng vi khuẩn \[A\] trong phòng thí nghiệm là tăng dần theo thời gian nên d) sai.
Lời giải
Diện tích rừng trồng mới của năm \[2024 + 1\] là: \[600{\left( {1 + 6\% } \right)^1}\].
Diện tích rừng trồng mới của năm \[2024 + 2\] là: \[600{\left( {1 + 6\% } \right)^2}\].
Diện tích rừng trồng mới của năm \[2024 + n\] là: \[600{\left( {1 + 6\% } \right)^n}\].
Ta có: \[600{\left( {1 + 6\% } \right)^n} > 1000 \Leftrightarrow {\left( {1 + 6\% } \right)^n} > \frac{5}{3} \Leftrightarrow n > {\log _{\left( {1 + 6\% } \right)}}\frac{5}{3} \approx 8,76\]
Như vậy kể từ năm 2024 thì năm 2033 là năm đầu tiên diện tích rừng trồng mới đạt trên \[1000{\rm{ ha}}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.