Câu hỏi:

16/12/2025 8 Lưu

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

An và Huy lần lượt lấy ngẫu nhiên các mảnh giấy có kích thước giống nhau được đánh số từ 1 đến 9 trong một hộp kín. Gọi biến cố \(A\): "An lấy được mảnh giấy đánh số chẵn". Biến cố \(B\): "Huy lấy được mảnh giấy đánh số chẵn". Biến cố \(C\): "An lấy được mảnh giấy đánh số 8". Khi đó:

a) \(P(A) = \frac{4}{9}\)

Đúng
Sai

b) \(P(C) = \frac{1}{9}\)

Đúng
Sai

c) \(P(B) = \frac{4}{9}\)

Đúng
Sai
d) Hai biến cố \(A\) và \(C\) không độc lập.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

Ta có \(P(A) = \frac{4}{9},P(C) = \frac{1}{9}\).

Nếu \(A\) xảy ra thì xác suất để Huy lấy được mảnh giấy đánh số chẵn là \(\frac{3}{8}\), nếu \(A\) không xảy ra thì xác suất để Huy lấy ra được mảnh giấy đánh số chẵn là \(\frac{4}{8}\). Do đó \(P(B) = \frac{4}{9} \cdot \frac{3}{8} + \frac{5}{9} \cdot \frac{4}{8} = \frac{4}{9}\).

Rõ ràng hai biến cố \(A\) và \(B\) không độc lập, hai biến cố \(C\) và \(B\) không độc lập, hai biến cố \(A\) và \(C\) độc lập.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời: \(\frac{8}{{27}}\)

Lời giải

Xác suất chỉ xuất hiện mặt sấp là: \({\left( {\frac{2}{3}} \right)^3} = \frac{8}{{27}}\).

Lời giải

Trả lời: \( \approx {11,5^0}\)

Lời giải

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a,SA vuông góc (ABC) và SB = a căn bậc hai của  5. Gọi M là trung điểm BC. Tính góc giữa đường thẳng SM và mặt phẳng (SAC)? (ảnh 1)

Kẻ \(MH \bot AC\)

Ta có: \(MH \bot SA \Rightarrow MH \bot (SAC)\) tại \(H\) và \(SM\) cắt mp \((SAC)\) tại \(S\)

\( \Rightarrow SH\) là hình chiếu của \(SM\) trên mp \((SAC)\)

\( \Rightarrow (SM,(SAC)) = (SM,SH) = \widehat {MSH}\)

Ta có: \(HM = MC \cdot \sin {60^^\circ } = \frac{a}{2} \cdot \sin {60^^\circ } = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}\);

\(HC = MC \cdot \cos {60^^\circ } = \frac{a}{4} \Rightarrow AH = AC - HC = a - \frac{a}{4} = \frac{{3a}}{4}\)

Ta có: \(SH = \sqrt {S{A^2} + A{H^2}}  = \sqrt {{{(a\sqrt 5 )}^2} - {a^2} + {{\left( {\frac{{3a}}{4}} \right)}^2}}  = \frac{{\sqrt {73} }}{4}a\)

Xét \(\Delta SHM\) vuông tại \(H:\tan \widehat {MSH} = \frac{{HM}}{{SH}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 3 }}{4}}}{{\frac{{\sqrt {73} a}}{4}}} = \frac{{\sqrt {219} }}{{73}} \Rightarrow \widehat {MSH} \approx {11,5^0}\)

Câu 3

a) Phương trình có nghiệm dương nếu \[m > 0\].

Đúng
Sai

b) Phương trình luôn có nghiệm với mọi \[m\].   

Đúng
Sai

c) Phương trình luôn có nghiệm duy nhất \[x = {\log _3}\left( {m + 1} \right)\].      

Đúng
Sai
d) Phương trình có nghiệm với \[m \ge  - 1\].
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)\).                                

B. \(\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\). 

C. \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\). 

D. \(\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAD} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP