Câu hỏi:

17/12/2025 7 Lưu

Chọn lọc tự nhiên có thể làm thay đổi sự phân bố tần số của các đặc điểm di truyền theo ba cách, tùy thuộc vào kiểu hình nào trong quần thể được chọn lọc. Ba mô hình chọn lọc này được gọi là chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa và chọn lọc ổn định.

Ví dụ nào sau đây thuộc kiểu chọn lọc ổn định?

A.

Trọng lượng trẻ sơ sinh vào khoảng 3 – 4 kg, những đứa trẻ có trọng lượng lớn hơn hay nhỏ hơn thì có tỉ lệ mắc bệnh, tử vong cao hơn.

B.

Những con chim mỏ nhỏ sống chủ yếu bằng hạt mềm, trong khi những con chim mỏ to hơn lại sống bằng cách nghiền vỡ các hạt rắn, nên những con chim có mỏ trung bình tương đối không hiệu quả.

C.

Trong một vùng đồng cỏ có phun thuốc trừ sâu, những con sâu bọ có gene quy định khả năng kháng thuốc thì được ưu tiên phát triển.

D.

Sóc đuôi ngắn giúp kẻ thù lẩn trốn kẻ thù nhanh, sóc có đuôi dài giúp giữ thăng bằng tốt trên cây, sóc đuôi vừa không có cả hai lợi ích trên nên không được ưu tiên phát triển.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Do chọn lọc ổn định có xu hướng duy trì ổn định cho một tính trạng kiểu hình nhất định, chống lại các kiểu hình ở 2 cực, duy trì kiểu hình trung gian. Do đó, trong các ví dụ trên, ví dụ A thuộc kiểu chọn lọc ổn định, ví dụ B và D thuộc kiểu chọn lọc phân hóa, ví dụ C thuộc kiểu chọn lọc vận động.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Nếu F1 có 7 loại kiểu gene thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

Đúng
Sai

b) Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gene giống nhau.

Đúng
Sai

c) Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.

Đúng
Sai
d) Nếu F1 có 4 loại kiểu gene và tỉ lệ kiểu gene giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gene giống nhau.
Đúng
Sai

Lời giải

Đáp án: a – Đúng, b – Sai, c – Sai, d – Sai

a) Đúng. Nếu F1 thu được 7 loại kiểu gene ® 2 gene cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gene.

Ví dụ P: \[\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\]. Số loại kiểu gene quy định kiểu hình 2 tính trạng trội = 5.

b) Sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) = 8 tổ hợp = 4 × 2 ® Một P dị hợp hai cặp gene,  1 P dị một cặp gene.

c) Sai. Ví dụ: \[\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\] thu được kiểu hình A-B- = 50%.

d) Sai. Xét 2 trường hợp sau:

TH1: Ví dụ F1: (1Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) ® P: (Aa × aa)(Bb×bb) ® P chắc chắn có kiểu gene khác nhau.

TH2: Ví dụ F1: 1A-B- : 1 A-bb : 1 aaB- : 1aabb ® P có thể là \[\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\] có kiểu gene khác nhau.

Lời giải

Đáp án: 1 3

F1 thu được 24 loại kiểu gene mà kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25% chỉ có ở giới đực Gene nằm trên NST giới tính X tại vùng không tương đồng.

TH1: Xét 1 gene nằm trên giới tính (ví dụ gene Dd)

Ta có: XDXd × XDY XdY = 0,25 aa,bb = 1,25% : 0,25 = 5% = 10% ab (ruồi giấm cái) × 50% ab (ruồi giấm đực – ruồi giấm đực không hoán vị gen). Vậy ab (ruồi giấm cái) = 10% suy ra kiểu gene của ruồi giấm cái là A b a B . Vậy P là A b a B XDXd (f = 20%) x A B a b XDY . Thử lại, số loại kiểu gene = 7 × 4 = 28 (không thỏa mãn).

Vậy 2 gene nằm trên 1 cặp NST giới tính (ví dụ gene Bb, Dd).

Số loại kiểu gene = 24 = 3 × 8 (cặp Aa có 3 kiểu gen; cặp Bb, Dd có 8 kiểu gen).

Phép lai gene Aa = Aa × Aa aa = 0,25 XbdY = 5% Xbd = 10%.

F1: AaXBdXbD × AaXBDY.

Ruồi cái A-B-D- ở F1 = 0,75 × 1/2 = 0,375.

Xác định tỉ lệ ruồi cái có 5 allele trội ở F1:

+ Ruồi cái AA cần 3 allele trội cặp BD (XBDXBd và XBDXbD) = 1 4 × ( 0 , 5 × 0 , 4 + 0 , 5 × 0 , 4 ) = 0 , 1 .

+ Ruồi cái Aa cần 4 allele trội cặp BD (XBDXBD) = 2 4 × ( 0 , 5 × 0 , 1 ) = 0 , 0 2 5 .

Vậy tỉ lệ cần tìm = 0 , 1 + 0 , 0 2 5 0 , 3 7 5 = 1 3 .

Câu 3

A.

DNA bị phân hủy.

B.

Ribosome di chuyển vào trong nhân.

C.

Protein sẽ không được tổng hợp.

D.

tRNA làm mạch khuôn cho quá trình dịch mã.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Khi sống riêng, loài (K) có khả năng sinh trưởng kém hơn loài (A) và loài (F). 

Đúng
Sai

b) Mối quan hệ sinh thái giữa loài (C) với ba loài (A), (F) và (K) là quan hệ cạnh tranh. 

Đúng
Sai

c) Khi sống chung với loài (C), tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối của loài (K) giảm lớn hơn so với của loài (A), loài (F).  

Đúng
Sai
d) Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài (F) chịu ảnh hưởng của loài (C) là nhỏ nhất. 
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Ở người, nguyên nhân gây hội chứng Down sơ cấp là do sự không phân li của cặp NST số 21 trong quá trình hình thành trứng. Trứng mang 2 NST số 21 thụ tinh với tinh trùng bình thường hình thành hợp tử mang 3 NST 21, phát triển thành cơ thể mang hội chứng Down. Quá trình này thường gặp ở những người mẹ sinh con khi lớn tuổi, không mang tính di truyền theo gia đình.

Tuy nhiên, có khoảng 4% người mang hội chứng Down thứ cấp là do di truyền và mang tính chất phả hệ trong gia đình. Nguyên nhân của hiện tượng này là do đột biến chuyển đoạn NST 14 – 21. Những người mang đột biến chuyển đoạn có 45 NST, trong đó 1 NST 21 gắn với NST số 14 hình thành 1 NST dài (14 – 21), có kiểu hình và sinh sản bình thường.

Trong quá trình hình thành giao tử ở người mang NST chuyển đoạn 14 – 21, các NST 21 và NST 14 phân li theo 3 cách với xác suất như nhau:

Cách 1: NST chuyển đoạn 14 – 21 đi về một giao tử và giao tử còn lại mang đồng thời 1 NST 21 và 1 NST 14.

Cách 2: NST chuyển đoạn 14 – 21 và NST 21 phân li về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 14.

Cách 3: NST 14 – 21 và NST 14 phân li về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 21.

Sự thụ tinh giữa giao tử có chứa đồng thời 1 NST 14 – 21, 1 NST số 21 với giao tử bình thường có chứa 1 NST số 14, 1 NST số 21 hình thành hợp tử có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21, do đó phát sinh thành thể Down.

Một người đàn ông bình thường có 45 NST với 1 NST mang đột biến chuyển đoạn 14 – 21 kết hôn với người phụ nữ bình thường. Nếu tất cả các tế bào sinh tinh đều giảm phân theo cách 1 và không xuất hiện đột biến mới thì nội dung nào sau đây đúng?

A.

Tất cả con trai của người đàn ông có kiểu hình bình thường, con gái có thể mắc hội chứng Down.

B.

Tất cả con của họ đều mắc hội chứng Down.

C.

Xác suất sinh con mắc hội chứng Down của người đàn ông này là 1/3.

D.

Con của người đàn ông này bình thường, nhưng cháu của ông ta có khả năng sẽ mắc hội chứng Down.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP