Ở người, nguyên nhân gây hội chứng Down sơ cấp là do sự không phân li của cặp NST số 21 trong quá trình hình thành trứng. Trứng mang 2 NST số 21 thụ tinh với tinh trùng bình thường hình thành hợp tử mang 3 NST 21, phát triển thành cơ thể mang hội chứng Down. Quá trình này thường gặp ở những người mẹ sinh con khi lớn tuổi, không mang tính di truyền theo gia đình.
Tuy nhiên, có khoảng 4% người mang hội chứng Down thứ cấp là do di truyền và mang tính chất phả hệ trong gia đình. Nguyên nhân của hiện tượng này là do đột biến chuyển đoạn NST 14 – 21. Những người mang đột biến chuyển đoạn có 45 NST, trong đó 1 NST 21 gắn với NST số 14 hình thành 1 NST dài (14 – 21), có kiểu hình và sinh sản bình thường.
Trong quá trình hình thành giao tử ở người mang NST chuyển đoạn 14 – 21, các NST 21 và NST 14 phân li theo 3 cách với xác suất như nhau:
Cách 1: NST chuyển đoạn 14 – 21 đi về một giao tử và giao tử còn lại mang đồng thời 1 NST 21 và 1 NST 14.
Cách 2: NST chuyển đoạn 14 – 21 và NST 21 phân li về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 14.
Cách 3: NST 14 – 21 và NST 14 phân li về cùng một giao tử, giao tử còn lại chỉ mang 1 NST 21.
Sự thụ tinh giữa giao tử có chứa đồng thời 1 NST 14 – 21, 1 NST số 21 với giao tử bình thường có chứa 1 NST số 14, 1 NST số 21 hình thành hợp tử có 46 NST nhưng dư một phần NST số 21, do đó phát sinh thành thể Down.
Đột biến chuyển đoạn NST là
sự rơi rụng từng đoạn NST, làm giảm số lượng gene trên NST.
sự trao đổi những đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gene liên kết.
một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gene.
một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gene trên đó.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Nếu F1 có 7 loại kiểu gene thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
b) Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gene giống nhau.
c) Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
Lời giải
Đáp án: a – Đúng, b – Sai, c – Sai, d – Sai
a) Đúng. Nếu F1 thu được 7 loại kiểu gene ® 2 gene cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gene.
Ví dụ P: \[\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\]. Số loại kiểu gene quy định kiểu hình 2 tính trạng trội = 5.
b) Sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) = 8 tổ hợp = 4 × 2 ® Một P dị hợp hai cặp gene, 1 P dị một cặp gene.
c) Sai. Ví dụ: \[\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\] thu được kiểu hình A-B- = 50%.
d) Sai. Xét 2 trường hợp sau:
TH1: Ví dụ F1: (1Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) ® P: (Aa × aa)(Bb×bb) ® P chắc chắn có kiểu gene khác nhau.
TH2: Ví dụ F1: 1A-B- : 1 A-bb : 1 aaB- : 1aabb ® P có thể là \[\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\] có kiểu gene khác nhau.
Lời giải
Đáp án:
F1 thu được 24 loại kiểu gene mà kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25% chỉ có ở giới đực Gene nằm trên NST giới tính X tại vùng không tương đồng.
TH1: Xét 1 gene nằm trên giới tính (ví dụ gene Dd)
Ta có: XDXd × XDY XdY = 0,25 aa,bb = 1,25% : 0,25 = 5% = 10% ab (ruồi giấm cái) × 50% ab (ruồi giấm đực – ruồi giấm đực không hoán vị gen). Vậy ab (ruồi giấm cái) = 10% suy ra kiểu gene của ruồi giấm cái là . Vậy P là XDXd (f = 20%) x XDY . Thử lại, số loại kiểu gene = 7 × 4 = 28 (không thỏa mãn).
Vậy 2 gene nằm trên 1 cặp NST giới tính (ví dụ gene Bb, Dd).
Số loại kiểu gene = 24 = 3 × 8 (cặp Aa có 3 kiểu gen; cặp Bb, Dd có 8 kiểu gen).
Phép lai gene Aa = Aa × Aa aa = 0,25 XbdY = 5% Xbd = 10%.
F1: AaXBdXbD × AaXBDY.
Ruồi cái A-B-D- ở F1 = 0,75 × 1/2 = 0,375.
Xác định tỉ lệ ruồi cái có 5 allele trội ở F1:
+ Ruồi cái AA cần 3 allele trội cặp BD (XBDXBd và XBDXbD)
+ Ruồi cái Aa cần 4 allele trội cặp BD (XBDXBD)
Vậy tỉ lệ cần tìm =
Câu 3
DNA bị phân hủy.
Ribosome di chuyển vào trong nhân.
Protein sẽ không được tổng hợp.
tRNA làm mạch khuôn cho quá trình dịch mã.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Khi sống riêng, loài (K) có khả năng sinh trưởng kém hơn loài (A) và loài (F).
b) Mối quan hệ sinh thái giữa loài (C) với ba loài (A), (F) và (K) là quan hệ cạnh tranh.
c) Khi sống chung với loài (C), tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối của loài (K) giảm lớn hơn so với của loài (A), loài (F).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

