Cho biết các codon mã hoá các amino acid trong bảng sau đây:
Amino acid
Leu
Trp
His
Arg
Codon
5’CUU3’; 5’CUC3’; 5’CUA3’; 5’CUG3’
5’UGG3’
5’CAU3’; 5’CAC3’
5’CGU3’; 5’CGC3’; 5’CGA3’; 5’CGG3’
Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các codon mã hoá amino acid và triplet kết thúc ứng với codon kết thúc trên mRNA. Giả sử một đoạn gene ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mRNA có triplet mở đầu và trình tự các nucleotide như sau:
Mạch làm khuôn tổng hợp mRNA
3’TACGAAACCGCCGTAGCAATT5’
mRNA
5’AUGCUUUGGCGGCAUCGUUAA3’
Biết rằng, mỗi đột biến điểm dạng thay thế một cặp nucleotide trên đoạn gene này tạo ra một allele mới.
Cho biết các codon mã hoá các amino acid trong bảng sau đây:
|
Amino acid |
Leu |
Trp |
His |
Arg |
|
Codon |
5’CUU3’; 5’CUC3’; 5’CUA3’; 5’CUG3’ |
5’UGG3’ |
5’CAU3’; 5’CAC3’ |
5’CGU3’; 5’CGC3’; 5’CGA3’; 5’CGG3’ |
Triplet mã hoá là các bộ ba ứng với các codon mã hoá amino acid và triplet kết thúc ứng với codon kết thúc trên mRNA. Giả sử một đoạn gene ở vi khuẩn tổng hợp đoạn mRNA có triplet mở đầu và trình tự các nucleotide như sau:
|
Mạch làm khuôn tổng hợp mRNA |
3’TACGAAACCGCCGTAGCAATT5’ |
|
mRNA |
5’AUGCUUUGGCGGCAUCGUUAA3’ |
Biết rằng, mỗi đột biến điểm dạng thay thế một cặp nucleotide trên đoạn gene này tạo ra một allele mới.
a) Có tối đa ba triplet mã hóa khi xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide bất kì tại vị trí thứ ba không làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide.
b) Có một triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba luôn làm thay đổi loại amino acid trong chuỗi polypeptide.
c) Có hai triplet mã hóa khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: a – Đúng, b – Đúng, c – Sai, d – Đúng
Trình tự mạch mã gốc: 3’ TAC / GAA / ACC / GCC / GTA / GCA / ATT 5’
Trình tự nucleotide trên mRNA: 5’ AUG / XUU / UGG / XGG / CAU / CGU / UAA 3’
Xét sự đúng – sai của các phát biểu:
a) Đúng. Có 3 triplet khi xảy ra đột biến thay thế cặp nu ở vị trí thứ 3 mà amino acid vẫn giữ nguyên đó là: 3’GAA5’, 3’GCC5’ và 3’GCA5’.
Bộ ba 3’GAA5’ dù có xảy ra đột biến thay thế nucleotide thứ ba thành nucleotide nào thì vẫn mã hóa aa Leu.
Bộ ba 3’GCC5’ và 3’GCA5’ dù có xảy ra đột biến thay thế nucleotide thứ ba thành nucleotide nào thì vẫn mã hóa aa Arg.
b) Đúng. Nếu đột biến thay thế ở nucleotide thứ ba của triplet 3’ACC5’ (mã hóa aa Trp) thành nucleotide nào thì luôn làm thay đổi aa tại vị trí đó vì mã di truyền này không có tính thoái hóa.
c) Sai. Chỉ có 1 triplet khi xảy ra đột biến tại vị trí thứ ba làm xuất hiện mã kết thúc sớm là 3’ACC5’.
d) Đúng. Khi đột biến thay thế xảy ra tại nucleotide thứ ba của triplet 3’ TAC 5’ sẽ dẫn đến không xuất hiện codon mở đầu.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 10%
- 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị tạo ra:
- 1 tế bào sinh tinh không hoán vị gene giảm phân tạo ra:
- 5 tế bào sinh tinh tạo ra: 4.5 = 20 giao tử.
→ Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gene thì loại giao tử chiếm:
Câu 2
a) Nếu F1 có 7 loại kiểu gene thì F1 có thể có tối đa 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
b) Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1 thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gene giống nhau.
c) Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
Lời giải
Đáp án: a – Đúng, b – Sai, c – Sai, d – Sai
a) Đúng. Nếu F1 thu được 7 loại kiểu gene ® 2 gene cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gene.
Ví dụ P: \[\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\]. Số loại kiểu gene quy định kiểu hình 2 tính trạng trội = 5.
b) Sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1) = 8 tổ hợp = 4 × 2 ® Một P dị hợp hai cặp gene, 1 P dị một cặp gene.
c) Sai. Ví dụ: \[\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\] thu được kiểu hình A-B- = 50%.
d) Sai. Xét 2 trường hợp sau:
TH1: Ví dụ F1: (1Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) ® P: (Aa × aa)(Bb×bb) ® P chắc chắn có kiểu gene khác nhau.
TH2: Ví dụ F1: 1A-B- : 1 A-bb : 1 aaB- : 1aabb ® P có thể là \[\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\] có kiểu gene khác nhau.
Câu 3
DNA bị phân hủy.
Ribosome di chuyển vào trong nhân.
Protein sẽ không được tổng hợp.
tRNA làm mạch khuôn cho quá trình dịch mã.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
thể tích phổi lớn do có thêm túi khí.
khả năng hấp thụ khí O2 ở phổi của chim tốt hơn phổi của thú.
tốc độ trao đổi khí ở phổi của chim nhanh hơn ở phổi của thú.
khi hít vào hay thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



