Câu hỏi:

17/12/2025 8 Lưu

Một tam giác có ba cạnh \(52,56,60\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp là

A. \(\frac{{65}}{8}\).       
B. \(40\).                            
C. \(32,5\).                         
D. \(\frac{{65}}{4}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nửa chu vi tam giác là \(p = \frac{{52 + 56 + 60}}{2} = 84\).

Diện tích tam giác là \(S = \sqrt {84\left( {84 - 52} \right)\left( {84 - 56} \right)\left( {84 - 60} \right)} = 1344\).

\(R = \frac{{abc}}{{4S}} = \frac{{52 \cdot 56 \cdot 60}}{{4 \cdot 1344}} = 32,5\). Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trên đoạn đường hành trình giữa hai điểm A và B có một ngọn núi, chính vì vậy đã phải đi theo (ảnh 2)

Áp dụng định lí cô sin cho tam giác \(BCD\), có

\(B{C^2} = C{D^2} + B{D^2} - 2CD \cdot DB \cdot \cos D = {500^2} + {400^2} - 2 \cdot 500 \cdot 400 \cdot \cos 122^\circ \Rightarrow BC \approx 789\)(m).

Áp dụng định lí sin cho tam giác \(BCD\), có:

\(\frac{{BC}}{{\sin D}} = \frac{{BD}}{{\sin C}} \Rightarrow \sin C = \frac{{BD \cdot \sin D}}{{BC}} = \frac{{400 \cdot \sin 122^\circ }}{{789}} \Rightarrow \widehat C \approx 25,5^\circ \).

Suy ra \(\widehat {ACB} = 138^\circ - 25,5^\circ = 112,5^\circ \).

Áp dụng định lí cô sin cho tam giác \(ABC\), có

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC \cdot BC \cdot \cos C = {400^2} + {789^2} - 2 \cdot 400 \cdot 789 \cdot \cos 112,5^\circ \Rightarrow AB \approx 1012\) (m).

Câu 2

a) Giá trị \(\sin \alpha \cdot \cos \alpha < 0\).

Đúng
Sai

b)\(\sin \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

Đúng
Sai

c)\(\tan \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

Đúng
Sai
d) Giá trị biểu thức \(\frac{{6\sqrt 2 \sin \alpha + 3\cos \alpha }}{{\sqrt 2 \tan \alpha + 2\sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{9}{5}\).
Đúng
Sai

Lời giải

a) Với \(0^\circ < \alpha < 90^\circ \) thì \(\sin \alpha > 0\).

Khi đó \(\sin \alpha \cdot \cos \alpha > 0\).

b) Có \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Rightarrow {\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha = 1 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{8}{9}\). Suy ra \(\sin \alpha = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\).

c) \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}:\frac{1}{3} = 2\sqrt 2 \).

d) \[\frac{{6\sqrt 2 \sin \alpha + 3\cos \alpha }}{{\sqrt 2 \tan \alpha + 2\sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{{6\sqrt 2 \cdot \frac{{2\sqrt 2 }}{3} + 3 \cdot \frac{1}{3}}}{{\sqrt 2 \cdot 2\sqrt 2 + 2\sqrt 2  \cdot \frac{1}{{2\sqrt 2 }}}} = \frac{9}{5}\].

Đáp án: a) Sai;    b) Đúng;   c) Sai;    d) Đúng.

Câu 4

A. \(AC = \frac{{5\sqrt 6 }}{2}\).                              
B. \(AC = 5\sqrt 3 \).       
C. \(AC = 5\sqrt 2 \).                 
D. \(AC = 10\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) \(AB \approx 7,20\)(kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Đúng
Sai

b) Góc \(A\) là góc tù.

Đúng
Sai

c) Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) xấp xỉ bằng 1,96 (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Đúng
Sai
d) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\). Diện tích tam giác \(ABG\) bằng \(4\sqrt 3 \).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Diện tích tam giác \(ABC\) bằng \(10\sqrt 3 \).

Đúng
Sai

b) \(BC = 7\).

Đúng
Sai

c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng \(\sqrt {43} \).

Đúng
Sai
d) \(MC = \sqrt {61} \).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP