Câu hỏi:

18/12/2025 6 Lưu

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|\left( {{n^2} - 2n - 3} \right)\left( {{n^2} - 1} \right) = 0} \right\}\) và \(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 5 \le x - 1 < 5} \right\}\).

a) \(A \cap B = B\).

Đúng
Sai

b) \(B = \left[ { - 4;6} \right]\).

Đúng
Sai

c) Tập hợp \(A\) có 2 phần tử.

Đúng
Sai
d) Tập hợp \(A\) có 8 tập con.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

Ta có \(\left( {{n^2} - 2n - 3} \right)\left( {{n^2} - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{n^2} - 2n - 3 = 0\\{n^2} - 1 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 3;n =  - 1\\n =  \pm 1\end{array} \right.\).

Vì \(n \in \mathbb{N}\) nên \(A = \left\{ {1;3} \right\}\).

\(B = \left\{ {x \in \mathbb{R}| - 4 \le x < 6} \right\} \Rightarrow B = \left[ { - 4;6} \right)\).

a) \(A \cap B = \left\{ {1;3} \right\} = A\).

b) \(B = \left[ { - 4;6} \right)\).

c) Tập hợp \[A\] có hai phần tử.

d) Tập hợp \(A\) có 4 tập hợp con là \(\emptyset ,\left\{ 1 \right\},\left\{ 3 \right\},\left\{ {1;3} \right\}\).

Đáp án: a) Sai;    b) Sai;    c) Đúng;    d) Sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải

Gọi \(A\) là tập hợp các bạn thích học Tiếng Anh của lớp 10B.

\(B\) là tập hợp các bạn thích học Toán của lớp 10B.

Số học sinh thích học ít nhất một trong hai môn Toán, Tiếng Anh là \(n\left( {A \cup B} \right) = 43 - 9 = 34\).

Ta có \(n\left( A \right) = 24\). Đặt \(n\left( B \right) = x\). Khi đó \(n\left( {A \cap B} \right) = \frac{1}{3}x\).

Ta có \(n\left( {A \cup B} \right) = n\left( A \right) + n\left( B \right) - n\left( {A \cap B} \right)\).

Suy ra \(34 = 24 + x - \frac{1}{3}x \Leftrightarrow x = 15\).

Tức là có 15 bạn thích học Toán. Từ đó suy ra có 5 bạn thích học cả hai môn.

Vậy có \(24 - 5 = 19\) bạn chỉ thích học Tiếng Anh mà không thích học Toán.

Trả lời: 19.

Câu 2

A. \(X = \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\).  

B. \(X = \left\{ 1 \right\}\). 

C. \(X = \left\{ 0 \right\}\).

D. \(X = \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).

Lời giải

Ta có \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2}\\x = 1\end{array} \right.\).

Mà \(x \in \mathbb{N}\) nên \(x = 1\). Vậy \(X = \left\{ 1 \right\}\). Chọn B.

Câu 3

A. \(M = \left[ { - 2;3} \right)\). 

B. \(M = \left( { - 2;3} \right]\).  
C. \(M = \left( { - 2;3} \right)\).  
D. \(M = \left[ { - 2;3} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(P = \left[ {0;4} \right)\).
B. \(P = \left( {0;4} \right)\). 
C. \(P = \left( {0;4} \right]\).
D. \(P = \left[ {0;4} \right]\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. “Mọi học sinh trong lớp 10A đều không thích học môn Toán”.

B. “Có một học sinh trong lớp 10A thích học môn Toán”.

C. “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán”.

D. “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Văn”.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|1 < n \le 7} \right\}\).  
B. \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|1 < n < 7} \right\}\).
C. \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|0 < n \le 7} \right\}\).
D. \(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n \le 7} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP