Một electron bay với vận tốc không đổi vào trong vùng có từ trường đều theo phương vuông góc với cảm ứng từ. Electron chuyển động trong từ trường theo quỹ đạo là một đường tròn. Biết độ lớn cảm ứng từ B = 1mT , điện tích của electron là −1,6.10−19C và độ lớn lực từ tác dụng lên electron là 1,6.10−16N . Vận tốc chuyển động của electron có độ lớn là
Một electron bay với vận tốc không đổi vào trong vùng có từ trường đều theo phương vuông góc với cảm ứng từ. Electron chuyển động trong từ trường theo quỹ đạo là một đường tròn. Biết độ lớn cảm ứng từ B = 1mT , điện tích của electron là −1,6.10−19C và độ lớn lực từ tác dụng lên electron là 1,6.10−16N . Vận tốc chuyển động của electron có độ lớn là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án
1,0.106 m/s.
Giải thích
Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện: \[F = BI\ell .sin\alpha \]
Mà cường độ dòng điện được định nghĩa là: \(I = \frac{{|q|}}{t}\)
\( \to F = B.\frac{{|q|}}{t}.\ell .\sin \alpha = B|q|v.\sin \alpha \)
Electron chuyển động theo quỹ đạo tròn nên lực từ đóng vai trò là lực hướng tâm
\( \to F = \frac{{m{v^2}}}{R} \to v = \frac{F}{{|q|B}} = \frac{{1,{{6.10}^{ - 16}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}{{.10}^{ - 3}}}} = {10^6}\;{\rm{m/s}}\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án
\(\frac{{12a}}{5}\).
Giải thích

Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) dựng \(BI \bot HC\).
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SAB} \right) \cap \left( {SHC} \right) = SH}\\{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right);\left( {SHC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)}\end{array} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)} \right.\).
Khi đó, \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BI \bot HC}\\{BI \bot SH}\end{array} \Rightarrow BI \bot \left( {SHC} \right) \Rightarrow d\left( {B,\left( {SHC} \right)} \right) = BI} \right.\).
Xét trong tam giác \(BHC\) vuông tại \(B\) ta có:
\(\frac{1}{{B{I^2}}} = \frac{1}{{B{H^2}}} + \frac{1}{{B{C^2}}} = \frac{1}{{{{(3a)}^2}}} + \frac{1}{{{{(4a)}^2}}} = \frac{{25}}{{144{a^2}}} \Rightarrow BI = \frac{{12a}}{5}\).
Vậy khoảng cách từ B đến mặt phẳng \(\left( {SHC} \right)\) bằng \(\frac{{12a}}{5}\).
Lời giải
Đáp án
40
Giải thích
Đáp án: 40
Do nhiệt độ của khí là không đổi, áp dụng định luật Boyle ta có:
\(pV = {\rm{ const }} \to {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
\( \to {10^5}.240 = \left( {{{10}^5} - \frac{F}{{{{24.10}^{ - 4}}}}} \right).288 \to F = 40\;{\rm{N}}.\)
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

