Dưới kính hiển vi điện tử virus có dạng hình cầu, cấu tạo gồm vỏ ngoài và lõi capsid ở trong. Vỏ của virus tạo bởi 72 núm gai là các glycoprotein 120 (gp120) của vỏ ngoài, thành phần này là receptor gắn vào receptor CD4+ của tế bào lympho T và một protein xuyên màng glycoprotein 41 (gp 41). Lõi của virus hình cầu chứa các protein cấu trúc của gen Gag, trong capsid chứa 2 phân tử ARN giống nhau, và các enzyme ADN polymerase.Vòng đời của HIV là 1 quá trình phức tạp gồm nhiều giai đoạn bao gồm tương tác giữa protein HIV-1 và các đại phân tử của tế bào chủ. Giai đoạn đầu tiên của chu kì gồm sự xâm nhiễm vào tế bào chủ và sự gắn bộ gen của nó vào hệ gen tế bào chủ. Giai đoạn cuối của vòng đời gồm điều hoà biểu hiện sản phẩm gen của virus, tiếp theo là sự sản sinh các hạt virus. Hệ protein của HIV có 20 phân tử khác nhau, chỉ một trong số chúng là mục tiêu của hệ miễn dịch. Cấu tạo của HIV được biểu thị trong hình dưới đây:
Chú thích: Viral envelope: vỏ ngoài virus; reverse transcriptase: enzyme phiên mã ngược.
Giai đoạn đầu của HIV lây nhiễm vật chủ là
Dưới kính hiển vi điện tử virus có dạng hình cầu, cấu tạo gồm vỏ ngoài và lõi capsid ở trong. Vỏ của virus tạo bởi 72 núm gai là các glycoprotein 120 (gp120) của vỏ ngoài, thành phần này là receptor gắn vào receptor CD4+ của tế bào lympho T và một protein xuyên màng glycoprotein 41 (gp 41). Lõi của virus hình cầu chứa các protein cấu trúc của gen Gag, trong capsid chứa 2 phân tử ARN giống nhau, và các enzyme ADN polymerase.Vòng đời của HIV là 1 quá trình phức tạp gồm nhiều giai đoạn bao gồm tương tác giữa protein HIV-1 và các đại phân tử của tế bào chủ. Giai đoạn đầu tiên của chu kì gồm sự xâm nhiễm vào tế bào chủ và sự gắn bộ gen của nó vào hệ gen tế bào chủ. Giai đoạn cuối của vòng đời gồm điều hoà biểu hiện sản phẩm gen của virus, tiếp theo là sự sản sinh các hạt virus. Hệ protein của HIV có 20 phân tử khác nhau, chỉ một trong số chúng là mục tiêu của hệ miễn dịch. Cấu tạo của HIV được biểu thị trong hình dưới đây:

Chú thích: Viral envelope: vỏ ngoài virus; reverse transcriptase: enzyme phiên mã ngược.
Giai đoạn đầu của HIV lây nhiễm vật chủ là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án
xâm nhập.
Giải thích
Giai đoạn đầu tiên của HIV lây nhiễm vật chủ là xâm nhập vào tế bào vật chủ nhờ việc gắn vào thụ thể trên bề mặt vật chủ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Tại sao khi nhiễm HIV, con người bị suy yếu hệ miễn dịch?
Tại sao khi nhiễm HIV, con người bị suy yếu hệ miễn dịch?
Đáp án
Do làm giảm lượng tế bào lympho T, hàng rào miễn dịch bị suy yếu.
Giải thích
Vì gai glycoprotein của virus HIV chỉ gắn đặc hiệu lên thụ thể CD4+ của tế bào lympho T (1 loại tế bào tham gia vào miễn dịch tế bào trong cơ thể), làm giảm số lượng tế bào đó → làm cho hàng rào miễn dịch bị suy yếu. Khi tế bào lympho T vì giảm quá mức, cơ thể có thể sẽ bị chết do mắc những bệnh thông thường (như cúm,…).
Câu 3:
Tại sao nói gen ở virus mã hoá protein glycoprotein tiến hoá liên tục?
Tại sao nói gen ở virus mã hoá protein glycoprotein tiến hoá liên tục?
Đáp án
Gen mã hoá protein glycoprotein liên tục biến đổi tạo nhiều biến thể.
Giải thích
Để lẩn tránh được hệ miễn dịch của người (không bị trung hoà), HIV tiến hoá liên tục do bộ gen là ARN dễ biến đổi.
Gen mã hoá gai glicoprotein của HIV liên tục biến đổi tạo ra các biến thể mới, làm cho kháng thể ở người không thể nhận diện để gắn vào trung hoà chúng.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án
\(\frac{{12a}}{5}\).
Giải thích

Trong mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) dựng \(BI \bot HC\).
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {SAB} \right) \cap \left( {SHC} \right) = SH}\\{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right);\left( {SHC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)}\end{array} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)} \right.\).
Khi đó, \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{BI \bot HC}\\{BI \bot SH}\end{array} \Rightarrow BI \bot \left( {SHC} \right) \Rightarrow d\left( {B,\left( {SHC} \right)} \right) = BI} \right.\).
Xét trong tam giác \(BHC\) vuông tại \(B\) ta có:
\(\frac{1}{{B{I^2}}} = \frac{1}{{B{H^2}}} + \frac{1}{{B{C^2}}} = \frac{1}{{{{(3a)}^2}}} + \frac{1}{{{{(4a)}^2}}} = \frac{{25}}{{144{a^2}}} \Rightarrow BI = \frac{{12a}}{5}\).
Vậy khoảng cách từ B đến mặt phẳng \(\left( {SHC} \right)\) bằng \(\frac{{12a}}{5}\).
Lời giải
Đáp án
40
Giải thích
Đáp án: 40
Do nhiệt độ của khí là không đổi, áp dụng định luật Boyle ta có:
\(pV = {\rm{ const }} \to {p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
\( \to {10^5}.240 = \left( {{{10}^5} - \frac{F}{{{{24.10}^{ - 4}}}}} \right).288 \to F = 40\;{\rm{N}}.\)
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

