Câu hỏi:

20/12/2025 9 Lưu

Ở người bệnh bạch tạng do gene lặn trên NST thường quy đinh, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là bao nhiêu phần trăm?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

0,63

Đáp án

0

,

6

3

 

Xét bệnh máu khó đông di truyền trên NST X. Quy ước: A: bình thường; a: bị máu khó đông.

Vì bố của người vợ bị bệnh máu khó đông có KG \[{X^A}{X^a}\] => người vợ sẽ nhận NST của bố và có KG: \[{X^A}{X^a}\]

Người chồng không mắc bệnh máu khó đông nên sẽ có KG: \[{X^A}Y\]

Tỉ lệ giao tử của cặp vợ chồng này: \[\left( {\frac{1}{2}{X^A}:\frac{1}{2}{X^a}} \right).\left( {\frac{1}{2}{X^A}:\frac{1}{2}Y} \right)\]

Xác suất sinh con không bị bệnh máu khó đông \[ = \frac{3}{4}\]

Xét bệnh bạch tạng: Quy ước: B: bình thường; b: bạch tạng / NST thường.

Vì bà ngoại của người vợ và ông nội của người vợ đều bị bạch tạng. Mà bố mẹ của người vợ đều bình thường, nên họ sẽ có KG: Bb.

KG của người vợ sẽ lấy trong không gian: \[\left( {\frac{1}{3}BB:\frac{2}{3}Bb} \right) \Rightarrow \] tỉ lệ giao tử của người vợ: (2/3B:1/3b)

Do người chồng có bố bị bạch tạng và người chồng là người bình thường nên sẽ có KG: Bb. => tỉ lệ giao tử: \[\left( {\frac{1}{2}B:\frac{1}{2}b} \right)\]

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con không bị bạch tạng =\[\frac{5}{6}\]

Xác suất để cặp vợ chồng đang xét sinh được một đứa con không bị cả 2 bệnh trên \[ = \frac{3}{4} \times \frac{5}{6} = \frac{5}{8}\] 0.63

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

Đúng
Sai

b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

Đúng
Sai

c) Người số 14 có kiểu gene aa.

Đúng
Sai
d) Người số 7 và 8 có kiểu gene không giống nhau.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

Đ

 

b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

 

S

c) Người số 14 có kiểu gene aa.

 

S

d) Người số 7 và 8 có kiểu gene không giống nhau.

 

S

 

Hướng dẫn giải

    - (12) và (13) bệnh nhưng có con (14) không bệnh →Bệnh do gene trội qui định.

- Bố bị bệnh sinh ra 100% con gái bị bệnh, mẹ không bị bệnh sinh ra 100% con trai không bị bệnh → Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → Qui định gene: XA: bệnh, Xa: không bệnh.

Kiểu gene: XAXa: 7,8,10,12

Kiểu gene: XAXa: 1,3

Kiểu gene: XAY: 2, 4, 13

Kiểu gene: XaY: 5, 6, 9, 11, 14.

Xét các phát biểu

      a đúng, có thể xác định kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.

      b sai, (12) XAXa × (13) XAY → Con gái luôn có kiểu gene XAX- → Luôn bị bệnh.

      c sai, người số 14 có kiểu gene XaY

      d sai, người 7, 8 đều có kiểu gene XAXa.

Lời giải

Đáp án

0

,

1

7

 

- Theo bài ra ta thấy ở thế hệ thứ II có cả con trai và con gái bị bệnh được sinh ra từ cặp bố mẹ ban đầu bình thường chứng tỏ gene có allele qui định bệnh là gene nằm trên NST thường, không phải gene liên kết với NST giới tính. Suy ra quy ước gene theo đầu bài:

- Quy ước: A: Bình thường (không bệnh)>> a: bệnh

- Ở thế hệ thứ 2 người con gái không bị bệnh đi lấy chồng không bị bệnh sinh được người con gái ở thế hệ thứ 3 bị bệnh chứng tỏ cặp vợ chồng này đều mang KG dị hợp Aa.

- Theo phép lai ở thế hệ I ta có: Aa * Aa 1AA : 2Aa: 1aa, chứng tỏ xác suất xuất hiện người con trai ở thế hệ II không bị bệnh mang KG Aa chiếm 2/3 trong tổng số KH bình thường: \(\frac{{2A{\rm{a}}}}{{3A - }}\) (1)

- Người con trai bình thường ở thế hệ III đi lấy vợ bị bệnh sinh được người con gái bị bệnh với xác suất là \(\frac{1}{2}\) theo phép lai: Aa * aa 1Aa : 1aa   (2)

- Xác suất để sinh được trai hoặc gái ở người là 1/2    (3)

Kết hợp (1), (2), và (3) ta có kết quả cuối cùng: \(\frac{2}{3}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{1}{2}\)= \(\frac{1}{6}\) 0.17

Câu 4

a) Có tối đa 6 người có kiểu gene đồng hợp tử.

Đúng
Sai

b) Xác suất người số 7 có kiểu gene đồng hợp là 2/5.

Đúng
Sai

c) Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.

Đúng
Sai
d) Xác suất sinh con không mang allele bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Bệnh này do allele lặn nằm trên NST thường quy định.

Đúng
Sai

b) Có 3 người chưa thể xác định được chính xác kiểu genee do chưa có đủ thông tin.

Đúng
Sai

c) Dự đoán ở 3 thế hệ tiếp theo số nữ giới mắc bệnh sẽ nhiều hơn nam giới.

Đúng
Sai
d) Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP