Cho phả hệ như hình sau:
Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gene P có 2 allele là P1 và P2 gene quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 allele là Q1 và Q2 quy định như bảng dưới:
Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Cho phả hệ như hình sau:

Cho biết không xảy ra đột biến và bệnh P do gene P có 2 allele là P1 và P2 gene quy định; Bệnh Q do gen Q có 2 allele là Q1 và Q2 quy định như bảng dưới:

a) Bệnh Q do gene lặn nằm trên NST X quy định.
b) Bệnh P do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
c) Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang allele bệnh với xác suất 1/3.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Bệnh Q do gene lặn nằm trên NST X quy định. |
Đ |
|
|
b) Bệnh P do gene lặn nằm trên NST thường quy định. |
Đ |
|
|
c) Người số 11 sẽ tạo ra giao tử không mang allele bệnh với xác suất \[\frac{1}{3}\]. |
Đ |
|
|
d) Cặp 7 - 8 có xác suất sinh con trai không mang allele bệnh là \[\frac{1}{6}\]. |
|
S |
Hướng dẫn giải
- 1 và 2 đều không bị bệnh P, sinh con số 7 bị bệnh P Bệnh P do gen lặn quy định. Người số 2 là nam và có 2 allele của gen P Gen P không liên kết giới tính Quy ước: a quy định bệnh P b đúng.
- Người số 4 bị bệnh Q và chỉ có allele Q2, điều này chứng tỏ allele Q2 quy định bệnh Q. Người số 10 không bị bệnh Q và không nhận allele bệnh Q2 từ người số 4. Vậy bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, người bố (số 4) bị bệnh Q sinh con gái (số 8) không bị bệnh Q Bệnh Q do gen lặn quy định Quy ước, b quy định bệnh Q a đúng.
- Người số 11 không bị bệnh P mà có bố mẹ đều dị hợp về bênh P, nên người số 11 có xác suất kiểu gen là:\[\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\] Người số 11 sẽ tạo ra giao tử A = \[\frac{2}{3}\].
- Về bệnh Q, thì người số 11 là: \[{{\mathop{\rm X}\nolimits} ^B}{X^b}\] Do đó, người 11 sinh ra giao tử AB = \[\frac{1}{3}.\frac{2}{3} = \frac{1}{3}\]c đúng
+ Xét bệnh P: Người số 7 có xác suất kiểu gen: \[\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\] Người số 8 có xác suất kiểu gen \[\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\]cho nên xác suất sinh con AA = \[\frac{2}{3}.\frac{2}{3} = \frac{4}{9}\].
+ Xét bệnh Q: Số 7 có kiểu gen \[{{\mathop{\rm X}\nolimits} ^B}Y\], số 8 có kiểu gen \[{{\mathop{\rm X}\nolimits} ^B}{X^b}\]
→ Xác suất sinh con trai không mang allele bệnh Q (\[{{\mathop{\rm X}\nolimits} ^B}Y\]) = \[\frac{1}{4}\].
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai không mang allele gây bệnh P và không mang allele gây bệnh Q của cặp 7 - 8 là: \[\frac{4}{9}.\frac{1}{4} = \frac{1}{9}\] d sai.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.
b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
c) Người số 14 có kiểu gene aa.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Có thể xác định chính xác kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ. |
Đ |
|
|
b) Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%. |
|
S |
|
c) Người số 14 có kiểu gene aa. |
|
S |
|
d) Người số 7 và 8 có kiểu gene không giống nhau. |
|
S |
Hướng dẫn giải
- (12) và (13) bệnh nhưng có con (14) không bệnh →Bệnh do gene trội qui định.
- Bố bị bệnh sinh ra 100% con gái bị bệnh, mẹ không bị bệnh sinh ra 100% con trai không bị bệnh → Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → Qui định gene: XA: bệnh, Xa: không bệnh.
Kiểu gene: XAXa: 7,8,10,12
Kiểu gene: XAXa: 1,3
Kiểu gene: XAY: 2, 4, 13
Kiểu gene: XaY: 5, 6, 9, 11, 14.
Xét các phát biểu
a đúng, có thể xác định kiểu gene của tất cả những người trong phả hệ.
b sai, (12) XAXa × (13) XAY → Con gái luôn có kiểu gene XAX- → Luôn bị bệnh.
c sai, người số 14 có kiểu gene XaY
d sai, người 7, 8 đều có kiểu gene XAXa.
Lời giải
|
Đáp án |
0 |
, |
1 |
7 |
- Theo bài ra ta thấy ở thế hệ thứ II có cả con trai và con gái bị bệnh được sinh ra từ cặp bố mẹ ban đầu bình thường chứng tỏ gene có allele qui định bệnh là gene nằm trên NST thường, không phải gene liên kết với NST giới tính. Suy ra quy ước gene theo đầu bài:
- Quy ước: A: Bình thường (không bệnh)>> a: bệnh
- Ở thế hệ thứ 2 người con gái không bị bệnh đi lấy chồng không bị bệnh sinh được người con gái ở thế hệ thứ 3 bị bệnh chứng tỏ cặp vợ chồng này đều mang KG dị hợp Aa.
- Theo phép lai ở thế hệ I ta có: Aa * Aa 1AA : 2Aa: 1aa, chứng tỏ xác suất xuất hiện người con trai ở thế hệ II không bị bệnh mang KG Aa chiếm 2/3 trong tổng số KH bình thường: \(\frac{{2A{\rm{a}}}}{{3A - }}\) (1)
- Người con trai bình thường ở thế hệ III đi lấy vợ bị bệnh sinh được người con gái bị bệnh với xác suất là \(\frac{1}{2}\) theo phép lai: Aa * aa 1Aa : 1aa (2)
- Xác suất để sinh được trai hoặc gái ở người là 1/2 (3)
Kết hợp (1), (2), và (3) ta có kết quả cuối cùng: \(\frac{2}{3}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{1}{2}\)= \(\frac{1}{6}\)≈ 0.17
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Có tối đa 6 người có kiểu gene đồng hợp tử.
b) Xác suất người số 7 có kiểu gene đồng hợp là 2/5.
c) Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Bệnh này do allele lặn nằm trên NST thường quy định.
b) Có 3 người chưa thể xác định được chính xác kiểu genee do chưa có đủ thông tin.
c) Dự đoán ở 3 thế hệ tiếp theo số nữ giới mắc bệnh sẽ nhiều hơn nam giới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.






