Cho đường tròn (O:R) và dây cung BC cố định của đường tròn thỏa mãn BC\( < 2{\rm{R}}.{\rm{\;}}\)Một điểm A di chuyển trên (O:R) sao cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Các đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H. Đường phân giác của \(\widehat {{\rm{CHE}}}{\rm{\;k\'e o\;d\`a i\;}}\)về hai phía cắt AB và AC lần lượt tại M,N.
1. Chứng minh tam giác AMN cân tại A.
2. Gọi I , P, Q, J lần lượt là hình chiếu của D trên cạnh AB, BE, CF, AC. Chứng minh rằng bốn điểm I, P, Q, J cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với AO.
3. Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt đường phân giác trong của \(\widehat {{\rm{BAC}}}\) tại điểm thứ hai K. chứng minh rằng HK luôn đi qua một điểm cố định.
Cho đường tròn (O:R) và dây cung BC cố định của đường tròn thỏa mãn BC\( < 2{\rm{R}}.{\rm{\;}}\)Một điểm A di chuyển trên (O:R) sao cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Các đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H. Đường phân giác của \(\widehat {{\rm{CHE}}}{\rm{\;k\'e o\;d\`a i\;}}\)về hai phía cắt AB và AC lần lượt tại M,N.
1. Chứng minh tam giác AMN cân tại A.
2. Gọi I , P, Q, J lần lượt là hình chiếu của D trên cạnh AB, BE, CF, AC. Chứng minh rằng bốn điểm I, P, Q, J cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với AO.
3. Đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN cắt đường phân giác trong của \(\widehat {{\rm{BAC}}}\) tại điểm thứ hai K. chứng minh rằng HK luôn đi qua một điểm cố định.
Quảng cáo
Trả lời:
4.1. chứng minh tam giác AMN cân tại A.
Vì BE\({\rm{\;}} \bot {\rm{AC}} = {\rm{E\;n\^e n\;HEC}} = 90^\circ \)
Vì CF \( \bot {\rm{AB}} = {\rm{F\;n\^e n\;HFB}} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow {\rm{FMH}} + {\rm{MHF}} = 90^\circ ;{\rm{ENH}} + {\rm{NHE}} = 90^\circ {\rm{\;}}\left( 1 \right)\)
Vì HN là phân giác của góc CHE nên CHN = NHE
Lại có CHN=MHF ( đối đỉnh) nên NHE = MHF (2)
Từ (1) và (2) suy ra FMH = ENH hay AMN =ANM
Vậy \(\Delta {\rm{AMN\;c\^a n\;tai\;A}}.\)
2. Chỉ ra tứ giác BIPD nội tiếp nên IBD + IPD =180\(^\circ {\rm{\;}}\left( 3 \right)\)
Chỉ ra IBD = FHA ( cùng phụ với góc FAH);
Lại có FHA = QHD( đối đỉnh)\( \Rightarrow {\rm{IBD}} = {\rm{QHD}};\)
Chỉ ra tứ giác DPHQ nội tiếp nên QHD = QPD\( \Rightarrow {\rm{IBD}} = {\rm{QPD\;}}\left( 4 \right)\)
Từ (3) và (4) suy ra QPD + IPD =1800 nên ba điểm I, P, Q thẳng hàng
Chứng minh tương tự ta được P, Q, J thẳng hàng.
Vậy 4 điểm I, P, Q, J thẳng hàng.
Từ tứ giác BIPD nội tiếp chỉ ra MIP = PDB
Lại có PD//AC (cùng vuông góc với BE) nên PDB = ACB
Qua A kẻ tiếp tuyến tAt’ của (O)suy ra AO
Suy ra tAI = AIP
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên IP//At
3.

Vì tam giác AMN cân tại A và AK là phân giác góc MAN nên AK là trung trực của MN suy ra AK là đường kính của đường tròn ngoại tiếp AMN
AKM = ANK = 90\(^\circ \Rightarrow {\rm{KM}}\)//CF ; KN //BE
Gọi R = KM\( \cap {\rm{BH}};{\rm{s}} = {\rm{KN}} \cap {\rm{HC\;}} \Rightarrow {\rm{HRKS\;\;l\`a \;h\`i nh\;b\`i nh\;h\`a nh}}\)suy ra HK đi quả trung điểm của RS (5)
Từ MR//FH\( \Rightarrow \frac{{{\rm{HR}}}}{{{\rm{RB}}}} = \frac{{{\rm{FM}}}}{{{\rm{MB}}}};\)
Vì HN là phân giác của góc CHE nên HM là phân giác của góc BHF \( \Rightarrow \frac{{{\rm{FM}}}}{{{\rm{MB}}}} = \frac{{{\rm{FH}}}}{{{\rm{HB}}}}\)
Từ SN//HE \( \Rightarrow \frac{{{\rm{HS}}}}{{{\rm{SC}}}} = \frac{{{\rm{EN}}}}{{{\rm{NC}}}};\)
Vì HN là phân giác của góc CHE nên \(\frac{{{\rm{EN}}}}{{{\rm{NC}}}} = \frac{{{\rm{HE}}}}{{{\rm{HC}}}}\)
Chỉ ra \(\Delta {\rm{FHB}}\~\Delta {\rm{EHC}}\left( {{\rm{\;\;g\'o c}} - {\rm{g\'o c}}} \right) \Rightarrow \frac{{{\rm{FH}}}}{{{\rm{NC}}}} = \frac{{{\rm{HE}}}}{{{\rm{HC}}}}\)
\( \Rightarrow \frac{{{\rm{HR}}}}{{{\rm{RB}}}} = \frac{{{\rm{HS}}}}{{{\rm{SC}}}} \Rightarrow {\rm{RS}}\)//BC (6)
Từ
(5) và (6) suy ra HK luôn đi qua trung điểm của BC ( cố định).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1) Rút gọn biểu thức Q=\(\left( {\frac{{\sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} }}{{\sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} + \sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} }} + \frac{{{\rm{x}} - {\rm{y}}}}{{\sqrt {{{\rm{x}}^2} - {{\rm{y}}^2}} - {\rm{x}} + {\rm{y}}}}} \right).\frac{{{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2}}}{{\sqrt {{{\rm{x}}^2} - {{\rm{y}}^2}} }}\)với \({\rm{x}} > {\rm{y}} > 0\)
Q=\(\left( {\frac{{\sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} }}{{\sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} + \sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} }} + \frac{{\sqrt {{{\left( {{\rm{x}} + {\rm{y}}} \right)}^2}} }}{{\sqrt {\left( {{\rm{x}} + {\rm{y}}} \right)\left( {{\rm{x}} - {\rm{y}}} \right)} - \sqrt {{{\left( {{\rm{x}} - {\rm{y}}} \right)}^2}} }}} \right){\rm{\;}}.{\rm{\;}}\frac{{{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2}}}{{\sqrt {{{\rm{x}}^2} - {{\rm{y}}^2}} }}\)
\(\sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} .\left( {\frac{1}{{\sqrt {{\rm{x}} + {\rm{y}}} + \sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{\rm{x}} + {\rm{y}}} - \sqrt {\rm{x}} - {\rm{y}}}}} \right).{\rm{\;}}\frac{{{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2}}}{{\sqrt {{{\rm{x}}^2} - {{\rm{y}}^2}} }}\)
= \(\sqrt {{\rm{x}} - {\rm{y}}} \).\(\frac{{\sqrt {{\rm{x}} + {\rm{y}}} }}{{\rm{y}}}.{\rm{\;}}\frac{{{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2}}}{{\sqrt {{{\rm{x}}^2} - {{\rm{y}}^2}} }}\)
=\(\frac{{{{\rm{x}}^2} + {{\rm{y}}^2}}}{{\rm{y}}}\)
2. Chỉ ra đường thẳng d luôn đi qua điểm M(2;1)
Gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên đường thẳng d
Suy ra OH\( \le {\rm{OM\;}}\forall {\rm{m}}\)
Chỉ ra đường thẳng OM có phương trình là y =\(\frac{1}{2}{\rm{x}}.\)
Do OM \( \bot {\rm{d\;n\^e n}}\frac{1}{2}\left( {3{\rm{m}} + 1} \right) = - 1 \Rightarrow 3{\rm{m}} + 1 = - 2 \Rightarrow {\rm{m}} = - 1.\)
3. Phương trình \({{\rm{x}}^2} - 2\left( {3{\rm{m}} - 1} \right){\rm{x}} + {{\rm{m}}^2} - {\rm{m}} - 4 = 0{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( 1 \right)\) có hai điểm phân biệt
\( \Rightarrow \Delta ' > 0\)\( \Rightarrow {\left( {3{\rm{m}} - 1} \right)^2} - \left( {{{\rm{m}}^2} - {\rm{m}} - 4} \right) > 0\)\( \Rightarrow 8{{\rm{m}}^2} - 5{\rm{m}} + 5 > 0\)\( \Rightarrow 8{\left( {{\rm{m}} - \frac{5}{{16}}} \right)^2} + \frac{{132}}{{32}} > 0;\forall {\rm{m}} \in R\)
Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt \({{\rm{x}}_1},{{\rm{x}}_2}\)
Theo Vi-ét ta có :\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\rm{x}}_1} + {{\rm{x}}_2} = 2\left( {3{\rm{m}} - 1} \right)}\\{{{\rm{x}}_1}{{\rm{x}}_2} = {{\rm{m}}^2} - m - 4}\end{array}} \right.\)
Đặt A=\({{\rm{x}}_1} + {{\rm{x}}_2} + \sqrt {{{\rm{x}}_1}{{\rm{x}}_2}{\rm{\;}}} ;{\rm{B}} = {{\rm{x}}_1} + {{\rm{x}}_2} - \sqrt {{{\rm{x}}_1}{{\rm{x}}_2}} \)
Ta có A.B = \({\left( {{{\rm{x}}_1} + {{\rm{x}}_2}} \right)^2} - {{\rm{x}}_1}{{\rm{x}}_2} = {\left( {{{\rm{x}}_1} + \frac{{{{\rm{x}}_2}}}{2}} \right)^2} + \frac{{3{\rm{x}}_2^2}}{4} > 0,\forall {{\rm{x}}_1}{{\rm{x}}_2}\)
Suy ra A và B luôn cùng dấu \( \Rightarrow \left| {\rm{A}} \right| + \left| {\rm{B}} \right| = \left| {{\rm{A}} + {\rm{B}}} \right|\)
Do đó \(\left| {{x_1} + {x_2} + \sqrt {{x_1}{x_2}} } \right| + \left| {{x_1} + {x_2} - \sqrt {{x_1}{x_2}} } \right| = 2008\)\( \Rightarrow \left| {{x_1} + {x_2} + \sqrt {{x_1}{x_2}} + {x_1} + {x_2} - \sqrt {{x_1}{x_2}} } \right| = 2008\)
\( \Rightarrow \left| {{x_1} + {x_2}} \right| = 1004\)\( \Rightarrow 2\left| {3{\rm{m}} - 1} \right| = 1004\) \( \Rightarrow \left| {3{\rm{m}} - 1} \right| = 502 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{m}} = \frac{{503}}{3}}\\{{\rm{m}} = - 167}\end{array}} \right.\)
Lời giải
1. Điều kiện x\( \ge 1.\)
Ta có (1)\( \Leftrightarrow {\rm{x}} + 3 - 4\sqrt {{\rm{x}} + 3} + 4 + \sqrt {{\rm{x}} - 1} = 0\)\( \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {{\rm{x}} + 3} - 2} \right)^2} + \sqrt {{\rm{x}} - 1} = 0\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt {{\rm{x}} + 3} = 2}\\{\sqrt {{\rm{x}} - 1} = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow {\rm{x}} = 1.\)
2. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\rm{x}}^2} + x - 2xy = 2}\\{{{\rm{x}}^4} + {{\rm{x}}^2} - 4{{\rm{x}}^3}y = 4 - 4{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^2}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\rm{x}}^2} - 2xy = 2 - x}\\{\left( {{{\rm{x}}^4} - 4{{\rm{x}}^3}{\rm{y}} + 4{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^2}} \right) + {{\rm{x}}^2} - 4 = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\rm{x}}^2} - 2xy = 2 - x}\\{{{\left( {{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{xy}}} \right)}^2} + {{\rm{x}}^2} - 4 = 0}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\rm{x}}^2} - 2xy = 2 - x}\\{{{\left( {2 - {\rm{x}}} \right)}^2} - {{\rm{x}}^2} - 4x = 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\rm{x}}^2} - 2xy = 2 - x\left( {\rm{*}} \right)}\\{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{x}} = 0}\\{{\rm{x}} = 2}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)
+) với x = 0 , thay vào (*) ta được 0 = 2 (vô lý)
+) với x = 2, thay vào (*) ta được y = 1
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2;1)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.