Câu hỏi:

21/12/2025 1 Lưu

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) của quần thể này gồm 10% cây hoa trắng; còn lại là hoa đỏ và hoa vàng trong đó hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene  chiếm tỉ lệ 20%. Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 15 cây hoa đỏ: 44 cây hoa vàng: 21 cây hoa trắng. Biết rằng hai cặp gene  Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gene  chỉ có 1 allele trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gene  không mang allele trội quy định hoa trắng. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Ở thế hệ (P) có tối đa 6 loại kiểu gene.

Đúng
Sai

b) Ở F2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gene.

Đúng
Sai

c) Nếu (P) có 4 loại kiểu gene tỉ lệ kiểu gene đời (P) là 1: 2: 3: 4

Đúng
Sai
d) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là 155/187
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Ở thế hệ (P) có tối đa 6 loại kiểu gene .

Đ

 

b) Ở F2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gene .

Đ

 

c) Nếu (P) có 4 loại kiểu gene tỉ lệ kiểu gene đời (P) là 1: 2: 3: 4

 

S

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F4, xác suất thu được cây thuần chủng là \[\frac{{155}}{{187}}\]

Đ

 

 

 

Hướng dẫn giải

P: 10% aabb : 20% AaBb : 70% còn lại

Ta có: *\[\frac{{21}}{{80}}\]aabb = 10% + 20% x \[\frac{1}{{16}}\] + \[x\](Aabb + aaBb) \[ \to \] \[x\]= 0,6

**\[\frac{{44}}{{80}}\](A-bb + aaB-) = 20% x \[\frac{6}{{16}}\] +60% x \[\frac{3}{4}\]+ y (AABb + AaBB + AAbb + aaBB)

Vì 60% (Aabb + aaBb) = 60% x \[\frac{3}{4}\]

***\[\frac{{15}}{{80}}\](A-B-) = 20%x \[\frac{9}{{16}}\]+ z (AABB + AABb + AaBB) = z (m aabb : n AABb)

A-B- cần = 0,075

Ta có: m + n = 0,1

            m + n x \[\frac{3}{4}\]= 0,075 ( AABb x AABb \[ \to \] A-B- = \[\frac{3}{4}\])

\[ \to \] m=0 và n= 10%

P: 10% aabb : 20% AaBb : 60% ( Aabb + aaBb) : 10%(AABb + AaBB) \[ \to \] a đúng

(Thay vào **: 20% x \[\frac{6}{{16}}\] +60% x \[\frac{3}{4}\]+ 10% x \[\frac{1}{4}\]=\[\frac{{44}}{{80}}\])

b đúng. Do có AaBb tự thụ phấn cho 9 loại KG.

c sai 4 KG: 10% aabb : 20% AaBb : 60% Aabb : 10% AABb = 1:2:6:1

d  đúng F4:     A-B-    = 20% ( 1 – aa)(1 – bb) +10% AA (1 - bb)

                        = \[20\% \times {\left( {1 - \frac{{1 - \frac{1}{{{2^4}}}}}{2}} \right)^2} + 10\% \times 1\left( {1 - \frac{{1 - \frac{1}{{{2^4}}}}}{2}} \right)\]

                        = \[\frac{{561}}{{5120}}\]

            AABB = \[20\% \times {\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^4}}}}}{2}} \right)^2} + 10\% \times 1\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{2^4}}}}}{2}} \right)\] = \[\frac{{93}}{{1024}}\]

\[ \to \] Xác suất thu được cây thuần chủng : \[\frac{{{\rm{AABB}}}}{{{\rm{A - B - }}}}\]= \[\frac{{\frac{{93}}{{1024}}}}{{\frac{{561}}{{5120}}}}\]= \[\frac{{155}}{{187}}\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

Đúng
Sai

b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.

Đúng
Sai

c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

Đúng
Sai
d) Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gene dị hợp.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

Đ

 

b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.

Đ

 

c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

Đ

 

d) Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gene dị hợp.

 

S

 

Hướng dẫn giải

a Đúng. Thế hệ thứ nhất có q = 0,2 , p = 0,8 nên cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

b Đúng. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.

c Đúng .Thế hệ thứ hai có qa = 0,072 + 0,256/2 = 0,2; → pA = 0,8 chứng tỏ tần số allele không đổi và quần thể đã xảy ra giao phối cận huyết hay nội phối.

d Sai. Quần thể xảy ra giao phối cận huyết.

Câu 2

a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.

Đúng
Sai

b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.

Đúng
Sai

c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.

Đúng
Sai
d) Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.

 

S

b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.

 

S

c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.

Đ

 

d) Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85.

 

S

 

 

Hướng dẫn giải

Cấu trúc di truyển của:

. 1: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa è A=0,3, a=0,7 b đúng

. 2: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa è A=0,3, a=0,7

Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau:

P: .1: (3/17 AA:14/17Aa) x .2: (1/4AA:3/4Aa)

aa= 4/17.3/4x1/4 = 21/136 èc sai.

Câu 3

a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.

Đúng
Sai

b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.

Đúng
Sai

c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

Đúng
Sai
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.

Đúng
Sai

b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.

Đúng
Sai

c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.

Đúng
Sai
d) Tỉ lệ allele A trong quần thể 4 là 0,6
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.

Đúng
Sai

b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Đúng
Sai

c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.

Đúng
Sai
d) Nếu cho các cây cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây thân thấp.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.

Đúng
Sai

b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.

Đúng
Sai

c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.

Đúng
Sai
d) Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền. 
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP