Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 allele đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau thu được kết quả trong bảng sau:
Quần thể người
Vị trí
Phần trăm số dân mang nhóm máu (%)
MM
MN
NN
Inuit
Greenland
83,5
15,6
0,9
Navajo Idians
New Mexico
84,5
14,4
1,1
Finns
Karajala
45,7
43,1
11,2
Nga
Moscow
39,9
44,0
16,1
Bản địa Úc
Queensland
2,4
30,4
67,2
Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 allele đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau thu được kết quả trong bảng sau:
|
Quần thể người |
Vị trí |
Phần trăm số dân mang nhóm máu (%) |
||
|
MM |
MN |
NN |
||
|
Inuit |
Greenland |
83,5 |
15,6 |
0,9 |
|
Navajo Idians |
New Mexico |
84,5 |
14,4 |
1,1 |
|
Finns |
Karajala |
45,7 |
43,1 |
11,2 |
|
Nga |
Moscow |
39,9 |
44,0 |
16,1 |
|
Bản địa Úc |
Queensland |
2,4 |
30,4 |
67,2 |
Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tần số allele M của quần thể người Nga là 0,619.
b) Tần số allele M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người.
c) Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gene với nhau.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tần số allele M của quần thể người Nga là 0,619. |
Đ |
|
|
b) Tần số allele M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người. |
Đ |
|
|
c) Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gene với nhau. |
|
S |
|
d) Nếu quần thể người bản địa Úc và Nga du nhập lại với nhau thành một quần thể, tỉ lệ allele M trên tỉ lệ allele N là 241/159. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a đúng vì allele M = 0,399 + 0,44/2 = 0,619
b đúng
c sai
d sai vì tính lại bản địa Úc: allele M = 0,176
Allele M sau khi gộp = (0,176+0,619)/2 = 0,3975
Tính tỉ lệ 0,3975: (1- 0,3975) ra khác 241/159
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau. |
|
S |
|
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2. |
|
S |
|
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ. |
Đ |
|
|
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .
b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6
c Đúng.
d Đúng. \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]
Câu 2
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp. |
Đ |
|
|
b) Tần số allele IB là 30%. |
Đ |
|
|
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%. |
|
S |
|
d) Tần số kiểu gene IBIO là 9%. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Ta có: IOIO = 0,04 --> IO = 0,2
IAIA + 2IAIO = 0,45 --> IA = 0,5
--> IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3
a Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp = 0,5 × 0,5 = 0,25
b Đúng, Tần số allele IB = 0,3
c Sai. Tân số KG IAIO = 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2.
d Sai. Tần số KG IBIO = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.
Câu 3
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

