Ở một loài thực vật, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Tần số allele B được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể trong biểu đồ đã cân bằng di truyền, các quần thể này có chung nguồn gốc. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?
Ở một loài thực vật, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Tần số allele B được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể trong biểu đồ đã cân bằng di truyền, các quần thể này có chung nguồn gốc. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về cấu trúc các quần thể này?

a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất. |
Đ |
|
|
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%. |
|
S |
|
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49. |
|
S |
|
d) Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a đúng.
|
Quần thể |
Tần số allele |
Thành phần kiểu gene (Cấu trúc đi truyền) |
|
1 |
B = 0,3 ; b = 0,7 |
0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb |
|
2 |
B = 0,5 ; b = 0,5 |
0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb |
|
3 |
B = 0,6 ; b = 0,4 |
0,36BB : 0,48Bb : 0,24bb |
|
4 |
B = 0,2 ; b = 0,8 |
0,04BB : 0,32Bb : 0,64bb |
b sai. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là : (0,2)2 + 0,2 × 0,8 × 2 = 0,36.
c sai.
Cây hoa đỏ ở quần thể 3: 0,36BB : 0,64Bb Chia lại tỉ lệ: \(\frac{3}{7}{\rm{\;}}\)BB : \(\frac{4}{7}{\rm{\;}}\)Bb cho các cây này giao phối ngẫu nhiên Tần số allele: \(\frac{5}{7}{\rm{\;}}\)B : \(\frac{2}{7}{\rm{\;}}\)b.
Tỉ lệ cây hoa đỏ F1: 1 - \({(\frac{2}{7})^2}\) = \(\frac{{45}}{{49}}\).
d đúng. So bảng ở ý a Cấu trúc di truyền của 4 quần thể là khác nhau.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau. |
|
S |
|
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2. |
|
S |
|
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ. |
Đ |
|
|
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .
b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6
c Đúng.
d Đúng. \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]
Câu 2
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp. |
Đ |
|
|
b) Tần số allele IB là 30%. |
Đ |
|
|
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%. |
|
S |
|
d) Tần số kiểu gene IBIO là 9%. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Ta có: IOIO = 0,04 --> IO = 0,2
IAIA + 2IAIO = 0,45 --> IA = 0,5
--> IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3
a Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp = 0,5 × 0,5 = 0,25
b Đúng, Tần số allele IB = 0,3
c Sai. Tân số KG IAIO = 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2.
d Sai. Tần số KG IBIO = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.
Câu 3
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Sự chọn lọc là có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi cho quần thể.
b) Các cá thể mang kiểu gene aa đang được ưu tiên giao phối hơn so với AA và Aa.
c) Môi trường sống của quần thể ở F1 có thể đã bất lợi cho khoảng 16% cá thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
