119 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 3
4.6 101 lượt thi 25 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau. |
|
S |
|
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2. |
|
S |
|
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ. |
Đ |
|
|
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .
b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6
c Đúng.
d Đúng. \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]
Câu 2
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp. |
Đ |
|
|
b) Tần số allele IB là 30%. |
Đ |
|
|
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%. |
|
S |
|
d) Tần số kiểu gene IBIO là 9%. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Ta có: IOIO = 0,04 --> IO = 0,2
IAIA + 2IAIO = 0,45 --> IA = 0,5
--> IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3
a Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp = 0,5 × 0,5 = 0,25
b Đúng, Tần số allele IB = 0,3
c Sai. Tân số KG IAIO = 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2.
d Sai. Tần số KG IBIO = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.
Câu 3
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7. |
Đ |
|
|
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%. |
Đ |
|
|
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%. |
|
S |
|
d) Tỉ lệ allele A trong quần thể 4 là 0,6. |
Đ |
|
Câu 4
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5. |
Đ |
|
|
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. |
Đ |
|
|
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25. |
|
S |
|
d) Nếu cho các cây cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây thân thấp. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Quy ước : A quy định thân cao > a quy định thân thấp.
a Đúng. Tần số allele A là 0,2 + 0,8.0,5 = 0,6 → Tần số allele a là 0,4.
b Đúng.
c Sai.
Cấu trúc di truyền quần thể F3: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Nếu quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp F4 là : \[0,48.0,25 + 0,16 = \frac{2}{5}\]
d sai. Cao F3 : (3/7AA : 4/7 Aa) x (3/7AA : 4/7 Aa) ->aa = 2/7 x 2/7 = 4/49
Câu 5
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. |
Đ |
|
|
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp. |
Đ |
|
|
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. |
Đ |
|
|
d) Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gene dị hợp. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a Đúng. Thế hệ thứ nhất có q = 0,2 , p = 0,8 nên cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b Đúng. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c Đúng .Thế hệ thứ hai có qa = 0,072 + 0,256/2 = 0,2; → pA = 0,8 chứng tỏ tần số allele không đổi và quần thể đã xảy ra giao phối cận huyết hay nội phối.
d Sai. Quần thể xảy ra giao phối cận huyết.
Câu 6
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Hình thức sinh sản của quần thể trên là tự thụ phấn.
b) Ở quần thể trên, tần số allele không đổi qua các thể hệ.
c) Ở thế hệ 0, quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
a) Sự chọn lọc là có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi cho quần thể.
b) Các cá thể mang kiểu gene aa đang được ưu tiên giao phối hơn so với AA và Aa.
c) Môi trường sống của quần thể ở F1 có thể đã bất lợi cho khoảng 16% cá thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
a) Tần số allele thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.
b) Kiểu gene aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
a) Nếu có 80% hoa được thụ phấn ngẫu nhiên nhờ côn trùng thì ở F1, quần thể có 18,4% hoa trắng.
b) Nếu các cá thể côn trùng chỉ thụ phấn ngẫu nhiên cho các hoa đỏ thì tại F1, tỉ lệ hoa trắng chiếm tỉ lệ 18,2%.
c) Do yếu tố ngẫu nhiên, đàn côn trùng biến mất một cách đột ngột, thì sau nhiều thế hệ, tỉ lệ hoa đỏ giảm dần.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
a) Quần thể hiện đang có 21% con có vỏ chấm.
b) Nếu thế hệ sau quần thể vẫn cân bằng di truyền, thì quần thể có tỉ lệ cá thể đồng hợp bằng 19/31 so với tỉ lệ cá thể dị hợp.
c) Khi môi trường thay đổi làm cho những con vỏ chấm bị nổi bật và dễ bị ăn thịt, tần số allele A2 giảm dần qua các thế hệ cho đến khi không còn con có vỏ chấm nào thì A2 = 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
a) Ở thế hệ P, có 2 loại kiểu gene với tỉ lệ là 0,8AAbb: 0,2aaBB.
b) Ở thế hệ F1, cá thể dị hợp 2 cặp gene chiếm 32%.
c) Trong tổng số cá thể thân xám ở F2, cá thể thuần chủng chiếm 75%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
a) Các cây hoa đỏ, quả tròn có tối đa 6 loại kiểu gene .
b) Tỉ lệ cây hoa tím dài lớn gấp 2 lần tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài.
c) Các cây hoa tím, quả tròn giảm phân tạo tối đa 8 loại giao tử.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
a) Tần số allele M của quần thể người Nga là 0,619.
b) Tần số allele M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người.
c) Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gene với nhau.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 16
a) Số cây quả đỏ chiếm 10%.
b) Tần số allele của A2 gấp đôi tần số allele A4.
c) Số cây không thuần chủng chiếm 30%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 17
a) Tần số allele của quần thể ở thế hệ P khác với F1.
b) Ở p và F1, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp trội bằng tỷ lệ kiều gene đồng hợp lặn.
c) Tỉ lệ kiểu gene dị hợp ớ F1 giảm bớt 4/35 so với tỉ lệ kiểu gene dị hợp ở P.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 18
a) Tần số allele A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ.
b) Tần số allele A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi kích thước quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2.
c) Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 bị biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 19
a) Tỷ lệ chuột màu sẫm tăng lên nhiều ở vùng West, Mid và East.
b) Ở những vùng dung nham tối, chọn lọc tự nhiên đã xảy ra để chọn lọc các con chuột có màu lông phù hợp để trốn tránh các loài ăn thịt và kẻ thù.
c) Tỷ lệ allele lặn ở Mid gấp 3 lần so với allele lặn ở O’Neil
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 20
a) Quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
b) Nếu A1 trội không hoàn toàn so với A2 thì trong quần thể có 3 kiểu gene và 2 kiểu hình.
c) Khi ở trạng thái cân bằng di truyền, nếu tần số allele A1 = A2 thì tần số kiểu gene dị hợp là nhỏ nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 21
a) Ở thế hệ (P) có tối đa 6 loại kiểu gene.
b) Ở F2 quần thể có tối đa 9 loại kiểu gene.
c) Nếu (P) có 4 loại kiểu gene tỉ lệ kiểu gene đời (P) là 1: 2: 3: 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 22
a) Hình thức sinh sản của loài thực vật này là tự thụ phấn.
b) Khi loài chim trên đảo bị tuyệt chủng đã làm tăng khả năng sinh sản của nhóm cây bụi này.
c) Có sự thay đổi đáng kể tỉ lệ hoa tạo hạt ở cả ba thí nghiệm trong hai khu vực đảo.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 23
a) Trong 15 cá thể, tỷ lệ số cá thể lông đen so với số cá thể lông xám là 9 : 6.
b) Tỷ lệ allele trội so với allele lặn trong quần thể 15 cá thể là 3/7.
c) Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, đời con F1 có thể có tỷ lệ kiểu gene đồng hợp tử là 0,34.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 24
a) Tỷ lệ allele trội A so với allele lặn a là 1,5.
b) Trong những người có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học, tỷ lệ người có kiểu gene dị hợp là 0,471.
c) Nếu trong quần thể này có hai người có khả năng nhận biết mùi vị của chất hóa học kết hôn với nhau, tỷ lệ hai người này sinh ra con không có khả nhận biết mùi vị là 0,081.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 25
a) Nhiều khả năng quần thể được khảo sát là quần thể ngẫu phối phối.
b) Đường cong (3) biểu diễn sự thay đổi tần số kiểu gene aa.
c) Khi tần số allele A và a bằng nhau thì tần số các kiểu gene dị hợp là lớn nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.







