Chuột túi đá (Chaetodipus intermedius) là loài sinh sống phổ biến ở vùng giáp ranh giữa Sonora, Mexico và Arizona, USA nhưng đặc biệt rằng ở khu vực này lại có các kiểu địa hình khác nhau gồm địa hình đá granit sáng và vùng dung nham tối ở gần miệng núi lửa. Khi quan sát màu của con chuột cũng có sự khác nhau và đó là kết quả của allele melanic ở locus Mc1r quy định. Khi thu thập dữ liệu các quần thể ở vùng Mid và vùng O’Neil thì các nhà khoa học đã thu thập được tỷ lệ chuột sáng màu và tối màu ở bảng bên, biết kiểu hình màu sẫm của chuột ở vùng dung nham miệng núi lửa do allele lặn quy định và các quần thể chuột đang ở dạng cân bằng:
Chuột túi đá (Chaetodipus intermedius) là loài sinh sống phổ biến ở vùng giáp ranh giữa Sonora, Mexico và Arizona, USA nhưng đặc biệt rằng ở khu vực này lại có các kiểu địa hình khác nhau gồm địa hình đá granit sáng và vùng dung nham tối ở gần miệng núi lửa. Khi quan sát màu của con chuột cũng có sự khác nhau và đó là kết quả của allele melanic ở locus Mc1r quy định. Khi thu thập dữ liệu các quần thể ở vùng Mid và vùng O’Neil thì các nhà khoa học đã thu thập được tỷ lệ chuột sáng màu và tối màu ở bảng bên, biết kiểu hình màu sẫm của chuột ở vùng dung nham miệng núi lửa do allele lặn quy định và các quần thể chuột đang ở dạng cân bằng:

a) Tỷ lệ chuột màu sẫm tăng lên nhiều ở vùng West, Mid và East.
b) Ở những vùng dung nham tối, chọn lọc tự nhiên đã xảy ra để chọn lọc các con chuột có màu lông phù hợp để trốn tránh các loài ăn thịt và kẻ thù.
c) Tỷ lệ allele lặn ở Mid gấp 3 lần so với allele lặn ở O’Neil
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tỷ lệ chuột màu sẫm tăng lên nhiều ở vùng West, Mid và East. |
Đ |
|
|
b) Ở những vùng dung nham tối, chọn lọc tự nhiên đã xảy ra để chọn lọc các con chuột có màu lông phù hợp để trốn tránh các loài ăn thịt và kẻ thù. |
Đ |
|
|
c) Tỷ lệ allele lặn ở Mid gấp 3 lần so với allele lặn ở O’Neil |
|
S |
|
d) Khi cho hai quần thể chuột giao phối với nhau thì sinh ra 100 cá thể chuột con, số lượng chuột mang allele lặn tương đương 78 con. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a đúng vì khi nhìn vào đồ thị có thể thấy rõ ràng tần số allele lặn tăng lên ở trong các vùng dung nham tối
b đúng vì khi chống chọi lại với các kẻ thù và thú ăn thịt, các con chuột cần phải thích nghi và có màu lông tối để tránh bị bắt nên chọn lọc tự nhiên đã xảy ra
c sai vì
Để bài cho các quần thể đang cân bằng: Quần thể ở Mid có aa = 0,64 suy ra a =0,8 và A = 0,2
Quần thể ở O’Neil có aa = 0,16 suy ra a = 0,4 và A = 0,6
Vậy a ở Mid gấp 2 lần a ở O’Neil
d sai vì khi cho Mid ( 0,2A : 0,8a) x O’Neil (0,6A : 0,4a) thì sẽ thu được 0,12AA : 0,56Aa : 0,32aa
Vậy khi sinh ra 100 con thì sẽ có 88 con có allele lặn
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng. |
|
S |
|
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7. |
|
S |
|
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136. |
Đ |
|
|
d) Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Cấu trúc di truyển của:
. 1: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa è A=0,3, a=0,7 b đúng
. 2: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa è A=0,3, a=0,7
Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau:
P: .1: (3/17 AA:14/17Aa) x .2: (1/4AA:3/4Aa)
aa= 4/17.3/4x1/4 = 21/136 èc sai.
Câu 2
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau. |
|
S |
|
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2. |
|
S |
|
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ. |
Đ |
|
|
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .
b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6
c Đúng.
d Đúng. \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]
Câu 3
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

