Một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 2 gene phân li độc lập; gene quy định màu hoa có 4 allele, allele B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele B2, B3 và B4; allele B2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele B3 và B4; allele B3 quy định hoa vàngtrội hoàn toàn so với allele B4 quy định hoa trắng. Gene quy định hình dạng quả có 2 allele, allele D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele d quy định quả dài. Một quần thể, thế hệ P đang cân bằng di truyền gồm 8 loại kiểu hình, trong đó có 24% cây hoa tím quả tròn; 8,25% số cây hoa vàng, quả dài; 4% số cây hoa trắng, quả dài. Cho biết tần số allele D là 0,5. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Một loài thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, xét 2 gene phân li độc lập; gene quy định màu hoa có 4 allele, allele B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele B2, B3 và B4; allele B2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele B3 và B4; allele B3 quy định hoa vàngtrội hoàn toàn so với allele B4 quy định hoa trắng. Gene quy định hình dạng quả có 2 allele, allele D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele d quy định quả dài. Một quần thể, thế hệ P đang cân bằng di truyền gồm 8 loại kiểu hình, trong đó có 24% cây hoa tím quả tròn; 8,25% số cây hoa vàng, quả dài; 4% số cây hoa trắng, quả dài. Cho biết tần số allele D là 0,5. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Các cây hoa đỏ, quả tròn có tối đa 6 loại kiểu gene .
b) Tỉ lệ cây hoa tím dài lớn gấp 2 lần tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài.
c) Các cây hoa tím, quả tròn giảm phân tạo tối đa 8 loại giao tử.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Các cây hoa đỏ, quả tròn có tối đa 6 loại kiểu gene . |
|
S |
|
b) Tỉ lệ cây hoa tím dài lớn gấp 2 lần tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài. |
Đ |
|
|
c) Các cây hoa tím, quả tròn giảm phân tạo tối đa 8 loại giao tử. |
|
S |
|
d) Ở thế hệ P, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với tất cả cây hoa tím, quả tròn thì thế hệ F1 có 11/114 số cây hoa vàng, quả tròn. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
P cân bằng: 8 loại KH=4x2
D = 0,5\[ \to \] d = 0,5
\[\begin{array}{l}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{\rm{ - D - = 0,24 = }}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{\rm{ - \times (1 - 0,}}{{\rm{5}}^{\rm{2}}}{\rm{)}} \to {{\rm{B}}_2}{\rm{ - = 0,32}}\\{{\rm{B}}_{\rm{3}}}{\rm{ - dd = 0,0825 = }}{{\rm{B}}_{\rm{3}}}{\rm{ \times 0,}}{{\rm{5}}^{\rm{2}}} \to {{\rm{B}}_{\rm{3}}}{\rm{ - = 0,33}}\\{{\rm{B}}_4}{{\rm{B}}_4}{\rm{dd}} = 0,04 = {{\rm{B}}_4}{{\rm{B}}_4} \times {\rm{0,}}{{\rm{5}}^{\rm{2}}} \to {{\rm{B}}_4}{{\rm{B}}_4} = 0,16 \to {{\rm{B}}_4} = 0,4\\{{\rm{B}}_{\rm{3}}}^2 + 2{{\rm{B}}_{\rm{3}}}{{\rm{B}}_4} = 0,33 \to {{\rm{B}}_{\rm{3}}} = 0,3\\{{\rm{B}}_{\rm{2}}}^2 + 2{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{{\rm{B}}_{\rm{3}}} + 2{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{{\rm{B}}_4} = 0,32 \to {{\rm{B}}_{\rm{2}}} = 0,2\\{B_1} = 1 - {{\rm{B}}_{\rm{2}}} - {{\rm{B}}_{\rm{3}}} - {{\rm{B}}_4} = 0,1\end{array}\]
a sai \[{{\rm{B}}_1}{\rm{ - D - = 4}} \times {\rm{2 = 8KG}}\]\[ \to \] Sai
b đúng \[\frac{{{{\rm{B}}_2}{\rm{ - dd}}}}{{{{\rm{B}}_4}{{\rm{B}}_4}{\rm{dd}}}} = \frac{{0,32 \times 0,25}}{{0,16 \times 0,25}} = 2\]\[ \to \] Đúng
c sai Tím tròn: Tối đa=3x2=6 loại gt \[ \to \] Sai
d đúng
\[\begin{array}{l}{\rm{P:}}\left[ {(0,01{{\rm{B}}_1}{{\rm{B}}_1}:0,04{{\rm{B}}_1}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}:0,06{{\rm{B}}_1}{{\rm{B}}_{\rm{3}}}:0,08{{\rm{B}}_1}{{\rm{B}}_4})({\rm{0,25DD:0,5Dd)}}} \right] \times \left[ {(0,04{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{\rm{:0,12}}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{{\rm{B}}_{\rm{3}}}:0,16{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{{\rm{B}}_4})({\rm{0,25DD:0,5Dd)}}} \right]\\{\rm{P:}}\left[ {\left( {\frac{1}{{19}}{{\rm{B}}_1}{{\rm{B}}_1}:\frac{4}{{19}}{{\rm{B}}_1}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}:\frac{6}{{19}}{{\rm{B}}_1}{{\rm{B}}_{\rm{3}}}:\frac{8}{{19}}{{\rm{B}}_1}{{\rm{B}}_4}} \right)\left( {\frac{1}{3}{\rm{DD:}}\frac{2}{3}{\rm{Dd}}} \right)} \right] \times \left[ {\left( {\frac{1}{8}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{\rm{:}}\frac{3}{8}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{{\rm{B}}_{\rm{3}}}:\frac{4}{8}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{{\rm{B}}_4}} \right)\left( {\frac{1}{3}{\rm{DD:}}\frac{2}{3}{\rm{Dd}}} \right)} \right]\\{\rm{GT:}}\left[ {\left( {\frac{{10}}{{19}}{{\rm{B}}_1}:\frac{2}{{19}}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}:\frac{3}{{19}}{{\rm{B}}_{\rm{3}}}:\frac{4}{{19}}{{\rm{B}}_4}} \right)\left( {\frac{2}{3}{\rm{D}}:\frac{1}{3}{\rm{d}}} \right)} \right] \times \left[ {\left( {\frac{9}{{16}}{{\rm{B}}_{\rm{2}}}{\rm{:}}\frac{3}{{16}}{{\rm{B}}_{\rm{3}}}:\frac{4}{{16}}{{\rm{B}}_4}} \right)\left( {\frac{2}{3}{\rm{D}}:\frac{1}{3}{\rm{d}}} \right)} \right]\\\end{array}\]\[ \to \] Vàng tròn: \[{{\rm{B}}_3}{\rm{ - D - = }}\left( {\frac{3}{{19}}.\frac{7}{{16}} + \frac{4}{{19}}.\frac{3}{{16}}} \right) \times \left( {1 - \frac{1}{3}.\frac{1}{3}} \right) = \frac{{11}}{{114}}\]\[ \to \] Đúng
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. |
Đ |
|
|
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp. |
Đ |
|
|
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. |
Đ |
|
|
d) Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gene dị hợp. |
|
S |
Hướng dẫn giải
a Đúng. Thế hệ thứ nhất có q = 0,2 , p = 0,8 nên cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b Đúng. So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c Đúng .Thế hệ thứ hai có qa = 0,072 + 0,256/2 = 0,2; → pA = 0,8 chứng tỏ tần số allele không đổi và quần thể đã xảy ra giao phối cận huyết hay nội phối.
d Sai. Quần thể xảy ra giao phối cận huyết.
Câu 2
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng. |
|
S |
|
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7. |
|
S |
|
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136. |
Đ |
|
|
d) Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Cấu trúc di truyển của:
. 1: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa è A=0,3, a=0,7 b đúng
. 2: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa è A=0,3, a=0,7
Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau:
P: .1: (3/17 AA:14/17Aa) x .2: (1/4AA:3/4Aa)
aa= 4/17.3/4x1/4 = 21/136 èc sai.
Câu 3
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

