Câu hỏi:

21/12/2025 0 Lưu

Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gene có 2 allele, trong đó A quy định kiểu hình thân cao trội hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gene  ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gene  quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Tần số allele thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.

Đúng
Sai

b) Kiểu gene aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.

Đúng
Sai

c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.

Đúng
Sai
d) Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Tần số allele thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.

Đ

 

b) Kiểu gene aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.

Đ

 

c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.

 

S

d) Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.

 

S

 

Hướng dẫn giải

Từ giả thiết ta có: P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gene  quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa.

     → Vậy quần thể này có hiện tượng aa bị chết giai đoạn phôi

a. đúng.  P: 0,2 AA : 0,8 Aa → F1 là 0,5 AA ; 0,5 Aa →Tần số allele thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.

b. đúng.  Kiểu gene  aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.

c sai . Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.

     F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa

     Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi

d sai . Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.

vì aa chết giai đoạn phôi nên không xuất hiện kiểu hình thấp, hoa trắng.

     F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa

     Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.

Đúng
Sai

b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.

Đúng
Sai

c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

Đúng
Sai
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.

 

S

b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.

 

S

c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

Đ

 

d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .

b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6

c Đúng.

d Đúng.   \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.

Đ

 

b) Tần số allele IB là 30%.

Đ

 

c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.

 

S

d) Tần số kiểu gene IBIO là 9%.

 

S

 

Hướng dẫn giải

 Ta có: IOIO = 0,04 --> IO = 0,2

IAIA + 2IAIO = 0,45 --> IA = 0,5

--> IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3

a Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp = 0,5 × 0,5 = 0,25

b Đúng, Tần số allele IB = 0,3

c Sai. Tân số KG IAIO = 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2.

d Sai. Tần số KG IBIO = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.

Câu 3

a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.

Đúng
Sai

b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.

Đúng
Sai

c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.

Đúng
Sai
d) Tỉ lệ allele A trong quần thể 4 là 0,6
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.

Đúng
Sai

b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Đúng
Sai

c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.

Đúng
Sai
d) Nếu cho các cây cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây thân thấp.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

Đúng
Sai

b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.

Đúng
Sai

c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

Đúng
Sai
d) Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gene dị hợp.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.

Đúng
Sai

b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.

Đúng
Sai

c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.

Đúng
Sai
d) Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.

Đúng
Sai

b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.

Đúng
Sai

c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.

Đúng
Sai
d) Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền. 
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP