Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gene có 2 allele, trong đó A quy định kiểu hình thân cao trội hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gene ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gene quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gene có 2 allele, trong đó A quy định kiểu hình thân cao trội hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gene ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gene quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tần số allele thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.
b) Kiểu gene aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Tần số allele thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4. |
Đ |
|
|
b) Kiểu gene aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau. |
Đ |
|
|
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc. |
|
S |
|
d) Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Từ giả thiết ta có: P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gene quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa.
→ Vậy quần thể này có hiện tượng aa bị chết giai đoạn phôi
a. đúng. P: 0,2 AA : 0,8 Aa → F1 là 0,5 AA ; 0,5 Aa →Tần số allele thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.
b. đúng. Kiểu gene aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.
c sai . Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.
F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa
Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi
d sai . Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời tiếp theo.
vì aa chết giai đoạn phôi nên không xuất hiện kiểu hình thấp, hoa trắng.
F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa
Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau. |
|
S |
|
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2. |
|
S |
|
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ. |
Đ |
|
|
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .
b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6
c Đúng.
d Đúng. \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]
Câu 2
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp. |
Đ |
|
|
b) Tần số allele IB là 30%. |
Đ |
|
|
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%. |
|
S |
|
d) Tần số kiểu gene IBIO là 9%. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Ta có: IOIO = 0,04 --> IO = 0,2
IAIA + 2IAIO = 0,45 --> IA = 0,5
--> IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3
a Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp = 0,5 × 0,5 = 0,25
b Đúng, Tần số allele IB = 0,3
c Sai. Tân số KG IAIO = 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2.
d Sai. Tần số KG IBIO = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.
Câu 3
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

