Một quần thể thực vật giao phấn, xét gene A quy định màu sắc quả có 4 allele; allele A1 quy định quả đỏ, allele A2 quy định quả vàng; allele A3 quy định quả hồng; allele A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 51%; tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 52%; tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 35%. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Một quần thể thực vật giao phấn, xét gene A quy định màu sắc quả có 4 allele; allele A1 quy định quả đỏ, allele A2 quy định quả vàng; allele A3 quy định quả hồng; allele A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 51%; tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 52%; tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 35%. Xét các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Số cây quả đỏ chiếm 10%.
b) Tần số allele của A2 gấp đôi tần số allele A4.
c) Số cây không thuần chủng chiếm 30%.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Số cây quả đỏ chiếm 10%. |
|
S |
|
b) Tần số allele của A2 gấp đôi tần số allele A4. |
|
S |
|
c) Số cây không thuần chủng chiếm 30%. |
Đ |
|
|
d) Cho những cây quả vàng dị hợp giao phấn với những cây quả hồng thu được cây đồng hợp chiếm tỉ lệ là 37/196. |
|
S |
Hướng dẫn giải
- Theo bài ra ta có: (Đỏ + vàng) + (đỏ + hồng) + (đỏ + xanh) = 51% + 52% + 35% = 138%. Suy ra, số cây quả đỏ có tỉ lệ = (138% - 100%): 2 = 19% a sai.
Suy ra, số cây quả xanh = 35% - 19% = 16% A4= = 0,4.
Cây quả đỏ và cây quả vàng chiếm 51%, nên suy ra cây quả hồng và cây quả xanh chiếm 49%.
Tần số A3 =
Cây quả đỏ chiếm 19%, nên suy ra cây quả vàng, cây quả hồng và cây quả xanh chiếm 81%.
Tần số A2 = Tần số A1 = 0,1 b sai.
- Số cây thuần chủng (A1A1 + A2A2 + A3A3 + A4A4) = 0,01 + 0,04 + 0,09 + 0,16 = 0,3 = 30%. c đúng.
- Những cây quả vàng: A2A2: A2A3: A2A4 Những cây quả vàng dị hợp: A2A3: A2A4
- Những cây quả hồng: A3A3: A3A4
- (P): ( A2A3: A2A4) x ( A3A3: A3A4) Giao tử:
- Cây đồng hợp ở F1: A3A3 + A4A4 = d sai.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng.
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Cấu trúc di truyền của quần thể I đang ở trạng thái cân bằng. |
|
S |
|
b) Tần số allele A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7. |
|
S |
|
c) Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là 25/136. |
Đ |
|
|
d) Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, Tỉ lệ cá thể lông trắng ở là 36/85. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Cấu trúc di truyển của:
. 1: 0,09AA:0,42Aa:0,49aa è A=0,3, a=0,7 b đúng
. 2: 0,12AA: 0,36Aa: 0,52aa è A=0,3, a=0,7
Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau:
P: .1: (3/17 AA:14/17Aa) x .2: (1/4AA:3/4Aa)
aa= 4/17.3/4x1/4 = 21/136 èc sai.
Câu 2
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau. |
|
S |
|
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2. |
|
S |
|
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ. |
Đ |
|
|
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .
b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6
c Đúng.
d Đúng. \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]
Câu 3
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

