Câu hỏi:

21/12/2025 0 Lưu

Ở một động vật giao phối, màu sắc vỏ do một gene có 3 allele nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định vỏ có vân xám, A2 quy định vỏ chấm và A3 quy định vỏ trơn; các allele này trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 >> A2 >> A3. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền, thế hệ đang xét có tỉ lệ tần số các allele A1 : A2 : A3 = 5 : 3 : 2.

a) Quần thể hiện đang có 21% con có vỏ chấm.

Đúng
Sai

b) Nếu thế hệ sau quần thể vẫn cân bằng di truyền, thì quần thể có tỉ lệ cá thể đồng hợp bằng 19/31 so với tỉ lệ cá thể dị hợp.

Đúng
Sai

c) Khi môi trường thay đổi làm cho những con vỏ chấm bị nổi bật và dễ bị ăn thịt, tần số allele A2 giảm dần qua các thế hệ cho đến khi không còn con có vỏ chấm nào thì A2 = 0.

Đúng
Sai
d) Nếu các cá thể mang vỏ trơn không có khả năng sinh sản và quần thể không chịu tác động nào khác, thế hệ sau của quần thể có 1/36 con vỏ trơn.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nội dung

Đúng

Sai

a) Quần thể hiện đang có 21% con có vỏ chấm.

Đ

 

b) Nếu thế hệ sau quần thể vẫn cân bằng di truyền, thì quần thể có tỉ lệ cá thể đồng hợp bằng 19/31 so với tỉ lệ cá thể dị hợp.

Đ

 

c) Khi môi trường thay đổi làm cho những con vỏ chấm bị nổi bật và dễ bị ăn thịt, tần số allele A2 giảm dần qua các thế hệ cho đến khi không còn con có vỏ chấm nào thì A2 = 0.

 

S

d) Nếu các cá thể mang vỏ trơn không có khả năng sinh sản và quần thể không chịu tác động nào khác, thế hệ sau của quần thể có 1/36 con vỏ trơn.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

Quần thể đang cân bằng và có A1 : A2 : A3 = 5 : 3 : 2.

- a đúng, tỉ lệ vỏ chấm = A2A2 + A2A3 = 0,32 + 2 x 0,3 x 0,2 = 0,21 = 21%.

- b đúng, nếu vẫn cân bằng thì F1 không đổi so với P, khi đó tỉ lệ đồng hợp = 0,52 + 0,32 + 0,22 = 0,38 à tỉ lệ dị hợp = 1 – 0,38 = 0,62; à tỉ lệ là 19/31.

- c sai, A2 có thể tồn tại ở thể A1A2.

- d đúng, khi vỏ trơn không sinh sản thì A3 ở F1 = 0,2 : (1 + 0,2) = 1/6 à Tỉ lệ A3A3 ở F1 = 1/6 x 1/6 = 1/36.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.

Đúng
Sai

b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.

Đúng
Sai

c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

Đúng
Sai
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene.
Đúng
Sai

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.

 

S

b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.

 

S

c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.

Đ

 

d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene.

Đ

 

 

Hướng dẫn giải

a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .

b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6

c Đúng.

d Đúng.   \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]

Lời giải

Nội dung

Đúng

Sai

a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.

Đ

 

b) Tần số allele IB là 30%.

Đ

 

c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.

 

S

d) Tần số kiểu gene IBIO là 9%.

 

S

 

Hướng dẫn giải

 Ta có: IOIO = 0,04 --> IO = 0,2

IAIA + 2IAIO = 0,45 --> IA = 0,5

--> IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3

a Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp = 0,5 × 0,5 = 0,25

b Đúng, Tần số allele IB = 0,3

c Sai. Tân số KG IAIO = 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2.

d Sai. Tần số KG IBIO = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.

Câu 3

a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.

Đúng
Sai

b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.

Đúng
Sai

c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.

Đúng
Sai
d) Tỉ lệ allele A trong quần thể 4 là 0,6
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.

Đúng
Sai

b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Đúng
Sai

c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.

Đúng
Sai
d) Nếu cho các cây cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9 số cây thân thấp.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

Đúng
Sai

b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.

Đúng
Sai

c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.

Đúng
Sai
d) Quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng loại bỏ kiểu gene dị hợp.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.

Đúng
Sai

b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.

Đúng
Sai

c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.

Đúng
Sai
d) Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền. 
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Sự chọn lọc là có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi cho quần thể.

Đúng
Sai

b) Các cá thể mang kiểu gene aa đang được ưu tiên giao phối hơn so với AA và Aa.

Đúng
Sai

c) Môi trường sống của quần thể ở F1 có thể đã bất lợi cho khoảng 16% cá thể.

Đúng
Sai
d) Nếu vẫn tiếp tục chọn lọc, trên lý thuyết, F5 có tỉ lệ Aa = 44/169.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP