Ở một động vật giao phối, màu sắc vỏ do một gene có 3 allele nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định vỏ có vân xám, A2 quy định vỏ chấm và A3 quy định vỏ trơn; các allele này trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 >> A2 >> A3. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền, thế hệ đang xét có tỉ lệ tần số các allele A1 : A2 : A3 = 5 : 3 : 2.
Ở một động vật giao phối, màu sắc vỏ do một gene có 3 allele nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định vỏ có vân xám, A2 quy định vỏ chấm và A3 quy định vỏ trơn; các allele này trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 >> A2 >> A3. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền, thế hệ đang xét có tỉ lệ tần số các allele A1 : A2 : A3 = 5 : 3 : 2.
a) Quần thể hiện đang có 21% con có vỏ chấm.
b) Nếu thế hệ sau quần thể vẫn cân bằng di truyền, thì quần thể có tỉ lệ cá thể đồng hợp bằng 19/31 so với tỉ lệ cá thể dị hợp.
c) Khi môi trường thay đổi làm cho những con vỏ chấm bị nổi bật và dễ bị ăn thịt, tần số allele A2 giảm dần qua các thế hệ cho đến khi không còn con có vỏ chấm nào thì A2 = 0.
Quảng cáo
Trả lời:
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Quần thể hiện đang có 21% con có vỏ chấm. |
Đ |
|
|
b) Nếu thế hệ sau quần thể vẫn cân bằng di truyền, thì quần thể có tỉ lệ cá thể đồng hợp bằng 19/31 so với tỉ lệ cá thể dị hợp. |
Đ |
|
|
c) Khi môi trường thay đổi làm cho những con vỏ chấm bị nổi bật và dễ bị ăn thịt, tần số allele A2 giảm dần qua các thế hệ cho đến khi không còn con có vỏ chấm nào thì A2 = 0. |
|
S |
|
d) Nếu các cá thể mang vỏ trơn không có khả năng sinh sản và quần thể không chịu tác động nào khác, thế hệ sau của quần thể có 1/36 con vỏ trơn. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
Quần thể đang cân bằng và có A1 : A2 : A3 = 5 : 3 : 2.
- a đúng, tỉ lệ vỏ chấm = A2A2 + A2A3 = 0,32 + 2 x 0,3 x 0,2 = 0,21 = 21%.
- b đúng, nếu vẫn cân bằng thì F1 không đổi so với P, khi đó tỉ lệ đồng hợp = 0,52 + 0,32 + 0,22 = 0,38 à tỉ lệ dị hợp = 1 – 0,38 = 0,62; à tỉ lệ là 19/31.
- c sai, A2 có thể tồn tại ở thể A1A2.
- d đúng, khi vỏ trơn không sinh sản thì A3 ở F1 = 0,2 : (1 + 0,2) = 1/6 à Tỉ lệ A3A3 ở F1 = 1/6 x 1/6 = 1/36.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau.
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2.
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) F2 có tối đa 10 loại kiểu gene quy định các kiểu hình khác nhau. |
|
S |
|
b) Ở F3, Tần số allele A là 0,6 và B là 0,2. |
|
S |
|
c) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp tăng và tỉ lệ kiểu gene dị hợp giảm dần qua các thế hệ. |
Đ |
|
|
d) Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gene dị hợp tử về cả 2 cặp gene. |
Đ |
|
Hướng dẫn giải
a Sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gene .
b Sai, tần số allele A là 0,4 và a là 0,6
c Đúng.
d Đúng. \[\frac{{{\rm{AaBb}}}}{{{\rm{A - B - }}}} = \frac{4}{{65}}\]
Câu 2
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp.
b) Tần số allele IB là 30%.
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%.
Lời giải
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a) Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gene đồng hợp. |
Đ |
|
|
b) Tần số allele IB là 30%. |
Đ |
|
|
c) Tần số kiểu gene IAIO là 12%. |
|
S |
|
d) Tần số kiểu gene IBIO là 9%. |
|
S |
Hướng dẫn giải
Ta có: IOIO = 0,04 --> IO = 0,2
IAIA + 2IAIO = 0,45 --> IA = 0,5
--> IB = 1 - IA - IO = 1 - 0,5 - 0,2 = 0,3
a Đúng. Người mang nhóm máu A đồng hợp = 0,5 × 0,5 = 0,25
b Đúng, Tần số allele IB = 0,3
c Sai. Tân số KG IAIO = 2 × 0,5 × 0,2 = 0,2.
d Sai. Tần số KG IBIO = 2 × 0,3 × 0,2 = 0,12.
Câu 3
a) Tỉ lệ allele a trong quần thể 1 là 0,7.
b) Kiểu hình mang tính trạng đồng hợp trội trong quần thể 2 là 93,75%.
c) Kiểu hình mang kiểu gene dị hợp trong quần thể 3 khoảng 42%.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a) Tần số allele thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
b) Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
c) Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Cấu trúc của quần thể ở thế hệ thứ nhất là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
b) So với quần thể thứ nhất thì thế hệ thứ hai có sự tăng tỉ lệ các thể đồng hợp và giảm tỉ lệ dị hợp.
c) Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a) Quần thể 2 có tần số kiểu gene dị hợp cao nhất.
b) Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.
c) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là 5/49.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a) Sự chọn lọc là có hại cho bản thân sinh vật nhưng có lợi cho quần thể.
b) Các cá thể mang kiểu gene aa đang được ưu tiên giao phối hơn so với AA và Aa.
c) Môi trường sống của quần thể ở F1 có thể đã bất lợi cho khoảng 16% cá thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
