Câu hỏi:

22/12/2025 6 Lưu

Cho phương trình \(\sqrt {12 - \frac{3}{{{x^2}}}} + \sqrt {4{x^2} - \frac{3}{{{x^2}}}} = 4{x^2}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phương trình có hai nghiệm trái dấu.
B. Phương trình có nghiệm duy nhất.
C. Phương trình vô nghiệm.
D. Phương trình có hai nghiệm cùng dấu.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án

Phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Giải thích

Điều kiện \(x \ne 0;\,\,12 - \frac{3}{{{x^2}}} \ge 0;\,\,4{x^2} - \frac{3}{{{x^2}}} \ge 0\).

Cách 1. Ta có \(\sqrt {12 - \frac{3}{{{x^2}}}} + \sqrt {4{x^2} - \frac{3}{{{x^2}}}} = \frac{1}{3}\sqrt {9\left( {12 - \frac{3}{{{x^2}}}} \right)} + \sqrt {1\left( {4{x^2} - \frac{3}{{{x^2}}}} \right)} \)

\( \le \frac{1}{6}\left( {9 + 12 - \frac{3}{{{x^2}}}} \right) + \frac{1}{2}\left( {1 + 4{x^2} - \frac{3}{{{x^2}}}} \right) = 2{x^2} - \frac{1}{{2{x^2}}} + 4\)

\( = 4{x^2} - 2\left( {{x^2} + \frac{1}{{{x^2}}} - 2} \right) = 4{x^2} - 2{\left( {x - \frac{1}{x}} \right)^2} \le 4{x^2}\).

Do đó phương trình xảy ra khi \(12 - \frac{3}{{{x^2}}} = 9;\,\,4{x^2} - \frac{3}{{{x^2}}} = 1;\,\,x - \frac{1}{x} = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\) (thỏa mãn).

Cách 2. Đặt \(a = 4{x^2} > 0;\,\,b = \frac{3}{{{x^2}}} > 0 \Rightarrow ab = 12\),

Ta được \(\sqrt {ab - b} + \sqrt {a - b} = a\). Có

\(\sqrt {ab - b} + \sqrt {a - b} = \sqrt {b\left( {a - 1} \right)} + \sqrt {1\left( {a - b} \right)} \le \frac{{b + \left( {a - 1} \right)}}{2} + \frac{{1 + \left( {a - b} \right)}}{2} = a\).

Dấu "=" xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{4{x^2} - 1 = \frac{3}{{{x^2}}}}\end{array}\\1 = 4{x^2} - \frac{3}{{{x^2}}}\end{array} \right. \Leftrightarrow 4{x^4} - {x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\) (thỏa mãn). Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ { \pm 1} \right\}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án

4

Giải thích

Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có:

Chi phí (triệu đồng/người)

\(\left[ {5;7,5} \right)\)

\(\left[ {7,5;10} \right)\)

\(\left[ {10;12,5} \right)\)

\(\left[ {12,5;15} \right)\)

\(\left[ {15;17,5} \right)\)

\(\left[ {17,5;20} \right)\)

Giá trị đại diện

6,25

8,75

11,25

13,75

16,25

18,75

Số khách hàng

24

20

21

15

11

9

Chi phí dự kiến trung bình của 100 khách hàng là:

\(\overline x  = \frac{1}{{100}}\left( {24.6,25 + 20.8,75 + 21.11,25 + 15.13,75 + 11.16,25 + 9.18,75} \right) = 11,15\) (triệu đồng).

Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm về chi phí dự kiến là:

\({s^2} = \frac{1}{{100}}\left[ {24{{(6,25 - 11,15)}^2} + 20{{(8,75 - 11,15)}^2} +  \ldots  + 9{{(18,75 - 11,15)}^2}} \right] = 15,99\)\(s \approx 4\).

Câu 3

A. \(\frac{1}{2}\).      
B. 1.      
C. \( + \infty \).           
D. -1.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(D = \left( { - \infty ; - 2\left] \cup \right[0; + \infty } \right)\). 
B. \(D = \left( { - 2;0} \right)\).
C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2;0} \right\}\).    
D. \(\left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {0; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP